Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 GDCD Đề kiểm tra GDCD 9 giữa học kì 2 có đáp án (Mới nhất) !!

Đề kiểm tra GDCD 9 giữa học kì 2 có đáp án (Mới nhất) !!

Câu 1 :

Nhà nước ta xác định quyền nào là quyền chính trị quan trọng nhất của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội.

Câu 2 :

Người trong độ tuổi nào dưới đây mới đủ quyền tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân?

A. Đủ 16 tuổi trở lên

B. Đủ 18 tuổi trở lên

C. Đủ 20 tuổi trở lên

D. Đủ 21 tuổi trở lên

Câu 3 :
Quyền nào dưới đây không phải quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thư tín, điện thoại, điện tín

B. Tham gia xây dựng bộ máy nhà nước và các tô chức xã hội

C. Giám sát và đánh giá các hoạt động, các công việc chung của Nhà nước và xã hội

D. Tham gia bàn bạc, tổ chức thực hiện các công việc chung của Nhà nước và xã hội

Câu 4 :
Nhận định nào sai: Dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không phân biệt?


A. Giới tính, dân tộc, tôn giáo.


B. Tình trạng pháp lý.

C. Trình độ văn hoá, nghề nghiệp.


D. Thời hạn cư trú nơi thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.


Câu 5 :

Việc làm nào dưới đây không phải tham gia quyền quản lí Nhà nước, quản lí xã hội của công dân?


A. Bầu cử đại biểu Quốc hội.


B. Đăng kí sở hữu tài sản cá nhân.

C. Khiếu nại việc làm trái pháp luật của cán bộ nhà nước.


D. Biểu quyết khi được nhà nước trưng câu ý dân.


Câu 6 :

Nhận định nào sai: Khi xác định người không được thực hiện quyền bầu cử?


A. Người đang bị quản thúc.


B. Người đang bị tạm giam.

C. Người bị tước quyền bầu cử theo bản án của Toà án.


D. Người mất năng lực hành vi dân sự.


Câu 7 :

Vì sao Hiến pháp quy định công dân có quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội?

A. Để không ai bị phân biệt đối xử trong xã hội.

B. Để công dân bảo vệ lợi ích của riêng cá nhân mình.

C. Để công dân toàn quyền quyết định công việc của Nhà nước và xã hội.


D. Để đảm bảo cho công dân thực hiện quyền làm chủ, thực hiện trách nhiệm công dân đối với Nhà nước và xã hội.


Câu 8 :

Công dân nam giới trong độ tuổi nào thì phải nhập ngũ?


A. Từ đủ 16 tuổi đến hết 30 tuổi.


B. Từ đủ 17 tuổi đến hết 50 tuổi.

C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.


D. Từ đủ 17 tuổi đến hết 45 tuổi.


Câu 9 :
Biện pháp huy động mọi nguồn lực của đất nước để chống chiến tranh xâm lược là?

A. quốc phòng toàn dân.


B. chiến tranh nhân dân.


C. tổng động viên.


D. chiến tranh toàn diện.


Câu 10 :

Bảo vệ Tổ quốc bao gồm việc xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân, thực hiện nghĩa vụ quân sự, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và?


A. an ninh xã hội.



B. bảo vệ trật tự, an ninh xã hội.


C. trật tự an ninh xã hộị.


D. bảo vệ xã hội.


Câu 11 :

Anh Minh có giấy gọi nhập ngũ. Bố mẹ anh đã nhờ người xin cho anh ở lại nhưng anh Minh đã động viên bố mẹ yên tâm để anh thực hiện nghĩa vự quân sự. Em học tập ở anh Minh điều nào dưới đây thông qua việc làm này?


A. Rèn luyện thân thể.


B. Ý thức thực hiện tốt nghĩa vụ quân sự.

C. Ý thức bảo vệ trật tự an ninh xã hội.


D. Thực hiện tốt chính sách hậu phương quân đội.


Câu 12 :
Hãy lựa chọn đáp án không đúng dưới đây nói về việc thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của học sinh hiện nay?


A. Ra sức học tập, tu dưỡng đạo đức, rèn luyện sức khỏe, thể chất.



B. Tích cực tham gia các phong trào bảo vệ trật tự, an ninh.


C. Sẵn sàng làm nghĩa vụ quân sự, vận động người khác tham gia.


D. Gia đình dùng tiền, mối quan hệ để không tham gia nghĩa vụ quân sự.


Câu 13 :

Chọn đáp án bên dưới điền vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm bảo vệ Tổ quốc: Bảo vệ Tổ quốc là ……..….., bảo vệ chế độ XHCN và Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam?


A. xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện nghĩa vụ quân sự


B. bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc

C. bảo vệ trật tự an ninh xã hội, thực hiện chính sách hậu phương quân đội


D. bảo vệ biên giới quốc gia, biên giới lãnh hải


Câu 14 :

Người sống có đạo đức là người tự nguyện tuân theo những qui định?

A. có tính ràng buộc.    

B. của bản thân

C. của pháp luật

D. rất hà khắ

Câu 15 :

Tuân theo pháp luật là luôn sống và hành động theo những quy định của?

A. cộng đồng

B. pháp luật

C. cơ quan công an

D. xã hội

Câu 16 :

Em tán thành với quan điểm nào sau đây để rèn luyện đạo đức và tuân thủ pháp luật?


A. Cần rèn luyện đạo đức và ý thức pháp luật ngay từ khi còn nhỏ.



B. Chỉ những người lớn mới phải rèn luyện phẩm chất này.


C. Chỉ cần cư xử tốt với mọi người mình quen biết là đủ.


D. Sống khép mình, ít giao tiếp với mọi người mới tránh được những sai phạm.


Câu 17 :
Vợ chồng biết tôn trọng, yêu thương và thủy chung với nhau thể hiện là người?


A. sống có ý thức, trách nhiệm với nhau.


B. sống tình cảm, gắn bó, hạnh phúc.

C. tuân thủ tốt luật hôn nhân và gia đình


D. có đạo đức và biết tuân theo pháp luật


Câu 18 :

Thắng sinh ra trong một gia đình giàu có. Nhà chỉ có một mình nên cậu được nuông chiều. Chính vì vậy mà Thắng không quan tâm đến ai và thường xuyên đòi hỏi bố mẹ phải làm theo ý mình. Việc làm của bạn Thắng cho thấy cậu ta là người như thế nào?


A. Người sống ích kỉ, chỉ biết hưởng thụ.


B. Người sống thiếu tình cảm gia đình.



C. Biết làm tròn bổn phận và nghĩa vụ của người con.




D. Con người có cá tính, thích độc lập.


Câu 19 :

Em đồng ý với nhận định nào sau đây khi nói đến vai trò của đạo đức và pháp luật?


A. Pháp luật là phương tiện duy nhất để quản lý xã hội.


B. Chỉ cần pháp luật nghiêm minh là sẽ quản lý được xã hội.

C. Thực hiện đúng đạo đức và pháp luật làm cho quan hệ xã hội tốt đẹp hơn.


D. Chỉ cần đạo đức tốt là quản lý được xã hội.


Câu 20 :
Hành vi nào sau đây không phù hợp với chuẩn mục đạo đức?


A. Nói tục chửi thề.


B. Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè.

C. Nhường chỗ cho người già trên xe buýt.


D. Lễ phép kính trọng thầy cô.


Câu 24 :

Công dân từ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân?


A. Đủ 18 tuổi trở lên.


B. Đủ 20 tuổi trở lên.

C. Đủ 21 tuổi trở lên.

D. Đủ 23 tuổi trở lên.

Câu 25 :
Quyền ứng cử của công dân có thể thực hiện bằng?


A. 1 con đường duy nhất.


B. 2 con đường.

C. 3 con đường. 

D. 4 con đường.

Câu 26 :

Ở phạm vi cơ sở, các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư .... là?


A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.


B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.


D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.


Câu 27 :
Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc?


A. phổ thông, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín.


B. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

C. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu công khai.


D. phố thông, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu công khai.


Câu 28 :
Nhận định nào sai: Khi xác định người không được thực hiện quyền ứng cử?


A. Người bị khởi tố dân sự.


B. Người đang chấp hành quyết định hình sự của Toà án.

C. Ngưòi đang bị xử lý hành chính về giáo dục tại địa phương.


D. Người đã chấp hành xong bản án hình sự nhưng chưa được xoá án.


Câu 29 :

Công dân gián tiếp tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội thông qua quyền?


A. bầu cử đại biều Quốc hội.


B. ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.

C. được biểu quyết khi Nhà nước trưng câu ý dân.


D. đóng góp ý kiến với Quốc hội trong những lần đại biểu Quốc hội tiếp xúc cử tri.


Câu 30 :

Em hãy lựa chọn phương án bên dưới điền vào chỗ trống: “Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, giữ vững an ninh quốc gia là......, là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân”.


A. sự nghiệp của toàn dân                



B. yêu cầu đối với mọi người


C. sự nghiệp của Đảng và Nhà nước.                     

D. trách niệm của mọi người

Câu 31 :

Khi có lệnh gọi nhập ngũ của anh Tuấn, ông Minh là bố của anh Tuấn cần làm gì để thể hiện trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc?


A. Động viên con nhập ngũ, chấp hành lịch tập trung huấn luyện.


B. Buồn sầu, cản trở con nhập ngũ.

C. Tìm cách lo giấy tờ chứng nhận con bị bệnh.


D. Xin cho con vào học ở trường trung cấp phòng khi con không đỗ Đại học.


Câu 32 :
Học sinh lớp 9 có thể tham gia việc làm nào dưới đây để góp phần bảo vệ Tổ quốc?


A. Giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân.


B. Đăng kí tham gia nghĩa vụ quân sự.

C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hùng mạnh.


D. Vận động người thân trong gia đình thực hiện nghĩa vụ quân sự.


Câu 33 :
Hành vi nào sau đây vi phạm nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc?


A. Cản trở việc đăng kí nghĩa vụ quân sự, gọi nhập ngũ.


B. Khuyên bạn bè tham gia thực hiện các phong trào địa phương.

C. Tổ chức, vận động với bạn bè tham gia thực hiện tập quân sự.


D. Tham gia lao động sản xuất tại địa phương.


Câu 34 :

Mức hình phạt cao nhất khi công dân trốn tránh nghĩa vụ quân sự là?


A. Phạt tiền.


B. Cảnh cáo.

C. Kỉ luật.


D. Truy cứu trách nhiệm hình sự.


Câu 35 :
Trên các trang facebook xuất hiện các đoạn clip nói không đúng sự thật về Chủ tịch Hồ Chí Minh, trong tình huống đó em sẽ làm gì?


A. Kêu gọi mọi người chia sẻ bài.


B. Kêu gọi mọi người không chia sẻ bài vì đó là những tin phản động.

C. Coi như không biết gì.


D. Tham gia các nhóm phản động đó.


Câu 36 :
Đối với cá nhân đạo đức góp phần?


A. tạo ra mái ấm gia đình hạnh phúc         


B. ổn định gia đình

C. hoàn thiện nhân cách con người              

D. phát triển vững chắc gia đình

Câu 37 :
Đạo đức và pháp luật có sự giống nhau nào sau đây?


A. Thể hiện ý chí của mọi tầng lớp nhân dân trong xã hội.


B. Là những chuẩn mực, qui tắc ứng xử cho mọi người phải thực hiện.

C. Đều do nhà nước ban hành.

D. Đều do kinh nghiệm mà có.

Câu 38 :

Biết chăm lo đến mọi người, đến công việc chung là người sống?


A. có đạo đức.               


B. tuân theo pháp luật.             

C. Kỉ luật .           


D. Không lễ phép.


Câu 39 :
Ngày Pháp luật nước Việt Nam là?

A. 11/9 

B. 2/9

C. 9/11

D. 9/2.

Câu 40 :
Người sống có đạo đức có biểu hiện nào dưới đây?


A. Chỉ giúp đỡ những người thân thiết với mình.


B. Sống có tình nghĩa, thương yêu giúp đỡ mọi người.

C. Không làm hại cũng không giúp đỡ ai để tránh phiền phức.


D. Không nhận sự giúp đỡ của người khác và cũng không bao giờ giúp đỡ ai.


Câu 41 :
Pháp luật được Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp?


A. giáo dục, thuyết phục, răn đe


B. giáo dục, nhắc nhở, răn đe.

C. giáo dục, nhắc nhở, lên án

D. giáo dục, thuyết phục, cưỡng chẽ.

Câu 42 :

Người sống có đạo đức thể hiện như thế nào trong mối quan hệ với công việc?


A. Cổ gắng làm cho xong công việc để không bị phê bình.


B. Né tránh, đùn đẩy cho người khác những nhiệm vụ khó khăn.

C. Luôn tìm cách đổ lỗi cho người khác khi công việc không suôn sẻ.


D. Có trách nhiệm cao, năng động sáng tạo, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.


Câu 45 :

Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý là nhằm?


A. Phạt tiền người vi phạm.


B. Buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định; giáo dục răn đe những người khác.

C. Lập lại trật tự xã hội.


D. Ngăn chặn người vi phạm có thể có vi phạm mới.


Câu 47 :
Vi phạm pháp luật hành chính là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm?


A. quan hệ sở hữu tài sản.


B. quyền sở hữu công nghiệp.

C. các quy tắc quản lí của Nhà nước.


D. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.


Câu 49 :

Cơ quan nào dưới đây có quyền tuyên phạt đối với người phạm tội?


A. Quốc hội


B. Chính phủ

C. Viện Kiểm sát


D. Toà án.


Câu 50 :

Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là?


A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.


B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.

C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.


D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.


Câu 51 :
Thực hiện trách nhiệm pháp lý đối với người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi là?


A. Giáo dục, răn đe là chính.


B. Có thể bị phạt tù.

C. Buộc phải cách li với xã hội và không có điều kiện tái hòa nhập cộng đồng.


D. Chủ yếu là đưa ra lời khuyên.


Câu 52 :

Bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và?


A. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.


B. nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.

C. nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.    


D. Nhà nước của dân, do dân, vì dân.


Câu 53 :

Nội dung nào sau đây không đúng về trách nhiệm của học sinh trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?


A. Ra sức học tập, tu dưỡng đạo đức. 



  B. Rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự.


C. Tham gia biểu tình trái phép, khủng bố.     


D. Tích cực tham gia phong trào bảo vệ an ninh.


Câu 54 :
“Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” là câu nói của ai?


A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.        



B. Đại thi hào Nguyễn Du. 


C. Đại tướng Võ Nguyên Giáp.

D. Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng

Câu 55 :

Đối với mỗi công dân thì nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc phải được thực hiện vào thời điểm nào dưới đây?


A. Cả trong thời bình và thời chiến.


B. Chỉ khi Tổ quốc bị xâm lăng.

C. Chỉ khi nổ ra chiến tranh.


D. Khi xảy ra tranh chấp với nước ngoài.


Câu 56 :

Hành vi, việc làm nào dưới đây không thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc?


A. Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi quy định.


B. Dân phòng tuần tra ban đêm ở địa bàn dân cư.

C. Tự ý quay phim, chụp ảnh ở các khu vực quân sự.


D. Vận động bạn bè, người thân thực hiện nghĩa vụ quân sự.


Câu 57 :

Tham gia tập quân sự ở trường học là?


A. Hoạt động nhân đạo của nhà trường. 


B. Hoạt động tập thể của Đoàn thanh niên.

C. Trách nhiệm học sinh thực hiện nghĩa vụ quân sự.


D. Hoạt động rèn luyện kĩ năng sống.


Câu 58 :
Khi gặp vụ tai nạn, X đã nhanh chóng đưa nạn nhân đến bệnh viện để cấp cứu, việc làm đó thể hiện?


A. Sống có văn hóa. 


B. Sống có kỉ luật.    

C. Sống có trách nhiệm.   


D. Sống có đạo đức.


Câu 59 :
Luôn sống và hành động theo những qui định của pháp luật được gọi là?


A. Tuân theo pháp luật. 


B. Pháp luật. 

C. Sống có đạo đức. 


D. Đạo đức.


Câu 60 :

Các việc làm: Giúp đỡ gia đình khó khăn, ủng hộ trẻ em vùng sâu vùng xa được gọi là?


A. Sống có đạo đức.  


B. Sống có kỉ luật.   

C. Sống có trách nhiệm. 


D. Sống có văn hóa.


Câu 61 :
Các việc làm: Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông, đèn đỏ dừng lại, chở đúng số người quy định được gọi là?


A. Tuân theo pháp luật.


B. Sống có đạo đức.

C. Sống có văn hóa.


D. Sống có trách nhiệm.


Câu 62 :

Các hành vi: Buôn bán chất ma túy, buôn pháo nổ, đua xe trái phép được gọi là?


A. Vi phạm pháp luật.


B. Thi hành pháp luật.

C. Thực hiện pháp luật.


D. Sử dụng pháp luật.


Câu 63 :
Người tuân theo pháp luật là người?


A. hiểu thảo với ông bà, cha mẹ.


B. tham gia các hoạt động từ thiện.

C. chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.


D. nhặt được của rơi trả lại người mất.


Câu 64 :
Học sinh lớp 9 có thể tham gia việc làm nào dưới đây để thể hiện sống có đạo đức và tuân theo pháp luật?


A. Săn bắt cướp bảo vệ trật tự trị an xã hội.


B. Học tập chăm chỉ, tích cực rèn luyện thể chất.

C. Khiếu nại những việc làm sai trái của cán bộ nhà nước.


D. Cưu mang, nuôi dưỡng những em nhỏ mô côi, không nơi nương tựa.


Câu 67 :
Trường hợp nào dưới đây không phải chịu trách nhiệm pháp lí?


A. Người mắc bệnh tâm thần, cầm dao gây thương tích cho hàng xóm.


B. Người lái xe uống rượu say, gây tai nạn chết người.

C. Cán bộ cơ quan chức năng thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng.


D. Công dân điều khiển xe máy vượt đèn đỏ.


Câu 68 :
Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải?


A. ghi vào hồ sơ lí lịch cá nhân.


B. có trách nhiệm bồi thường.

C. chịu trách nhiệm pháp lí. 


D. bị quản chế hành chính.


Câu 73 :

Nghĩa vụ mà các cá nhân, cơ quan, tổ chức vi phạm pháp luật phải chấp hành những biện pháp bắt buộc do Nhà nước quy định được gọi là?


A. Trách nhiệm pháp lí



B. Vi phạm pháp luật.


C. Trách nhiệm gia đình 


D. Vi phạm đạo đức.


Câu 75 :

Độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là?


A. từ đủ 17 đến hết 24 tuổi.


B. Từ đủ 19 đến hết 26 tuổi.    

C. từ đủ 18 đến hết 29 tuổi.


D. từ đủ 18 đến hết 25 tuổi.


Câu 76 :

Những việc làm nào sau đây thể hiện trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc?


A. Trốn tập quân sự trong trường học.


B. Không tham gia hoạt động Đoàn – Đội.

C. Tham gia đội An ninh xung kích của trường.   


D. Rủ bạn bè nói xấu chính quyền địa phương.


Câu 77 :

Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam là trách nhiệm của?


A. chỉ những công dân nữ.


B. những công dân nam.

C. công dân nước ngoài sống tại Việt Nam.


D. mọi công dân Việt Nam.


Câu 78 :
Mọi hành vi chống lại độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, chống lại sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều?


A. bị xử lí theo quy định của pháp luật.


B. không vi phạm pháp luật.

C. là việc được làm.

D. nhận được sự ủng hộ của mọi người

Câu 79 :

Câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”, thể hiện lời răn dạy về?


A. Trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc của toàn dân


B. Giữ gìn truyền thống nhân ái của dân tộc

C. Tôn trọng chủ quyền của quốc gia khác


D. Học hỏi tinh hoa văn hóa của nhân loại.


Câu 80 :
Hành vi nào dưới đây vừa vi phạm pháp luật vừa vi phạm đạo đức?


A. Nói dối bố mẹ.


B. Không nhường nhịn các em nhỏ.

C. Quay cóp bài trong giờ kiểm tra.

D. Không chăm sóc, nuôi dưỡng khi cha mẹ già yếu.

Câu 81 :
Câu thành ngữ: Thương người như thể thương thân nói về?


A. Sống có đạo đức.


B. Sống có trách nhiệm.

C. Sống có kỉ luật.

D. Sống có ý thức

Câu 82 :
Trong những ý kiên dưới đây, ý kiến nào đúng?


A. Chỉ cần tuân theo pháp luật, không nhất thiết phải tuân theo chuẩn mực đạo đức.


B. Người có đạo đức sẽ biết tự giác thực hiện những quy định của pháp luật.

C. Những chuẩn mực đạo đức đã lỗi thời, không còn phù hợp với xã hội hiện nay.


D. Tuân theo pháp luật là đã thực hiện đầy đủ những chuẩn mực đạo đức.


Câu 83 :

Trường hợp nào dưới đây không bị coi là vi phạm pháp luật?


A. Tham nhũng


B. Trốn nghĩa vụ quân sự.

C. Đi xe máy vượt đèn đỏ

D. Người tâm thần gây án

Câu 84 :
Khi gặp vụ tai nạn, X đã nhanh chóng đưa các nạn nhân đến bệnh viện để cấp cứu, việc làm đó thể hiện?


A. Sống có đạo đức.


B. Sống có kỉ luật.

C. Sống có trách nhiệm.


D. Sống không có văn hóa.


Câu 85 :
Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng?


A. Thấy người bị nạn mà không giúp đỡ chỉ là vi phạm đạo đức.


B. Học sinh đi xe vượt đèn đỏ không bị xử phạt vì chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí.

C. Học sinh từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm hành chính do cô ý.

D. Người dưới 18 tuổi dù có gây ra chuyện gì cũng không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Câu 86 :

Việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện của sống có đạo đức?


A. Nói tục, chửi bậy


B. Vứt rác đúng nơi quy định

C. Nhường nhịn các em nhỏ

D. Lễ phép với ông bà, cha mẹ

Câu 89 :
Quan điểm nào không đúng khi nói về hôn nhân?


A. Cần kiểm tra sức khỏe trước khi kết hôn.


B. Lắng nghe ý kiến góp ý của cha mẹ trong việc lựa chọn bạn đời.

C. Hôn nhân phải xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính.


D. Người chồng phải là người có quyền quyết địnhn những việc lớn thì gia đình mới có nề nếp.


Câu 90 :
Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi kết hôn như thế nào?

A. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên

B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên

C. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.

D. Nam nữ từ 18 tuổi trở lên.

Câu 91 :
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 không thừa nhận trường hợp kết hôn?


A. Kết hôn giữa những người khác giới tính.


B. Kết hôn giữa những người cùng giới tính.

C. Kết hôn giữa những người quá chênh lệch về tuổi tác.



D. Kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo.



Câu 92 :

Hôn nhân là?


A. sự liên kết đặc biệt giữa nam và nữ.


B. sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ.

C. sự liên kết giữa một nam và một nữ.


D. sự liên kết đặc biệt giữa hai người yêu nhau.


Câu 93 :

Cơ sở quan trọng của hôn nhân là?


A. tình yêu chân chính.


B. kinh tế vững chắc.

C. môn đăng hộ đối.

D. tuổi tác phù hợp

Câu 94 :
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất quyền tự do kinh doanh của công dân?


A. Là quyền của công dân được lựa chọn hình thức, tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh theo quy định của pháp luật.


B. Là quyền tự do của công dân thích kinh doanh mặt hàng nào cũng được.

C. Là quyền của công dân được kinh doanh tất cả mặt hàng mà mình yêu thích.


D. Là quyền của công dân được kinh doanh, buôn bán, trao đổi tất cả các mặt hàng.


Câu 96 :
Em đồng ý với ý kiến nào sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?


A. Buôn bán nhỏ thì không cần phải đóng thuế.



B. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp.


C. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, ngành gì. 


D. Đóng thuế là góp phần xây dựng đất nước.


Câu 97 :
Trong giấy phép kinh doanh của bà T có 8 loại mặt hàng, nhưng khi Ban quản lý thị trường đến kiểm tra thì cửa hàng của bà lại có tới 10 loại mặt hàng. Bà T đã vi phạm điều rõ nhất điều gì sau đây về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?


A. Kê khai không đúng số lượng mặt hàng. 



  B. Kinh doanh không đúng mặt hàng.


C. Đóng thuế không đủ cho Nhà nước. 


D. Đã vi phạm Luật kinh doanh của Nhà nước.


Câu 98 :

Trước khi mở một quán tập hóa nhỏ, gia đình Thành đã đến cơ quan thuế để xin giấy phép kinh doanh và đóng thuế hàng tháng đây đủ. Việc làm của gia đình Thành cho thấy gia đình bạn đã thực hiện tốt nhất điều gì sau đây về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?


A. Công dân có quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. 


B. Thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.

C. Thực hiện tốt nghĩa vụ đóng thuế.

D. Thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh

Câu 99 :
Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền lao động của công dân?


A. Mọi công dân có nghĩa vụ lao động để nuôi sống bản thân, gia đình. 


B. Có quyền lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản thân, gia đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước.

C. Có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xa hội, đem lại thu nhập cho bản thân bà gia đình.

D. Có quyền lao động để tự nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước.

Câu 100 :
Trường hợp nào sau đây người lao động vi phạm?


A. Đi làm theo đúng thời gian quy định trong hợp đồng. 


B. Không trả tiền công như đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động.

C. Không cung cấp trang, thiết bị bảo hộ lao động cho người làm việc trong môi trường độc hại như đã cam kết.


D. Đi xuất khẩu lao động chưa hết kì hạn nhưng đã bỏ về nước.


Câu 102 :

Trong các quyền sau, quyền nào là quyền lao động?


A. Quyền sở hữu tài sản.


B. Quyền sử dụng đất.

C. Quyền tự do kinh doanh. 


D. Quyền được thành lập công ty, doanh nghiệp.


Câu 104 :
Cơ quan nào dưới đây có quyền tuyên phạt đối với người phạm tội?


A. Chính phủ. 


B. Tòa án.

C. Viện kiểm sát.


D. Quốc hội.


Câu 105 :
Mọi công dân phải chấp hành nghiêm chỉnh Hiến pháp, pháp luật và tích cực đấu tranh với các hành vi, việc làm nào?


A. Tìm kiếm việc làm để tăng thu nhập. 


B. Bảo tồn di sản văn hóa.

C. Xây dựng chính sách phát triển kinh tế.

D. Vi phạm Hiến pháp và pháp luật.

Câu 106 :

Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm hại tới?


A. Các quan hệ tài sản và quan hệ pháp luật dân sự khác được pháp luật bảo vệ.


B. Các quan hệ lao động và quan hệ công vụ.

C. Các quan hệ tài sản và quan hệ sở hữu tài sản.

D. Các quan hệ giữa nhân dân và nhà nước.

Câu 107 :

Trường hợp nào dưới đây không phải chịu trách nhiệm pháp lí?


A. Cán bộ cơ quan chức năng thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng.


B. Người lái xe uống rượu say gây tai nạn làm chết người.

C. Công dân điều khiển xe máy vượt đèn đỏ.


D. Người mắc bệnh tâm thần phát bệnh cầm dao gây thương tích cho hàng xóm.


Câu 108 :

Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật dân sự?


A. Vi phạm quy định về an toàn lao động của công ty.


B. Cướp giật dây chuyền, túi sách của người đi đường.

C. Kê khai không đúng số vốn kinh doanh.

D. Vay tiền quá hạn dây dưa không chịu trả

Câu 111 :
Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây?


A. Kết hôn do nam, nữ tự nguyện quyết định, đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.


B. Không nên yêu sớm vì có thể dẫn đến kết hôn sớm.

C. Lấy vợ, lấy chồng là quyền của đôi nam nữ, không ai có quyền can thiệp.

D. Kết hôn và mang thai sớm sẽ có hại cho sức khỏe của cả mẹ và con.

Câu 112 :
Pháp luật nước ta quy định cấm kết hôn trong phạm vi mấy đời?


A. 2 đời.


B. 3 đời.

C. 4 đời.


D. 5 đời.


Câu 113 :

Vợ chồng bình đẳng với nhau được hiểu là?


A. phải làm những công việc bằng nhau, không hơn không kém.


B. phải làm những công việc giống hệt như nhau trong gia đình.

C. có nghĩa vụ và quyền không giống nhau trong gia đình. 


D. có nghĩa vụ và quyền ngang nhau trong gia đình.


Câu 114 :

Nội dung cơ bản nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay?


A. Tự nguyện tiến bộ. 


B. Một vợ một chồng.

C. Do cha mẹ ép buộc.


D. Vợ chồng bình đẳng.


Câu 115 :
Những hành vi nào sau đây là trái với quy định của pháp luật về hôn nhân?


A. Kết hôn khi đang có vợ hoặc chồng.


B. Kết hôn không phân biệt tôn giáo.

C. Cha mẹ hướng dẫn, góp ý về vấn đề hôn nhân.


D. Kết hôn dựa trên cơ sở tình yêu chân chính.


Câu 116 :

Em không đồng với ý kiến nào sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?


A. Buôn bán phải theo đúng số lượng và mặt hàng đa kê khai. 


B. Kinh doanh phải theo đúng quy định của pháp luật. 

C. Buôn bán thì không nhất thiết phải kê khai đúng số lượng mặt hàng.


D. Buôn bán nhỏ thì cũng cần phải kê khai với cơ quan thuế.


Câu 117 :

Trường hợp nào sau đây không được miễn thuế?


A. Bị thiên tai lũ lụt. 


B. Quen biết với nhân viên thuế vụ.  

C. Cán bộ, công nhân viên về hưu kinh doanh nhỏ.


D. Người già yếu, kinh doanh lặt vặt chỉ đủ đảm bảo mức sống tối thiểu.


Câu 118 :

Mục đích cơ bản, cuối cùng của hoạt động kinh doanh là?


A. khẳng định thương hiệu.



B. khai thác tối đa nguồn lực kinh tế.


C. mở rộng thị trường. 


D. thu lợi nhuận.


Câu 120 :

Theo quy định của pháp luật, bất cứ người kinh doanh nào cũng phải thực hiện nghĩa vụ?


A. kê khai đúng số vốn.



B. thu hút nguồn viện trợ.


C. thế chấp mọi tài sản.


D. Tăng đầu cơ tích trữ.


Câu 121 :

Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật lao động?


A. Thuê trẻ em dưới 14 tuổi đội than.


B. Tự ý phá bỏ hợp đồng không báo trước.

C. Trả công cho người lao động đúng quy định.


D. Nợ tiền công của công nhân rồi không trả.


Câu 122 :

Theo quy định của pháp luật, mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình nhằm?


A. phân chia lại thị trường thế giới.


B. thay đổi đồng bộ cơ cấu nền kinh tế. 

C. lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội.


D. chiếm lĩnh nguồn ngân sách quốc gia.


Câu 123 :
Nghĩa vụ lao động của công dân là nhằm mục đích?


A. nuôi sống bản thân, gia đình. 


B. nuôi sống bản thân, gia đình và xây dựng đất nước.

C. nuôi sống gia đình.


D. nuôi sống bản thân.


Câu 124 :

Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?


A. Học sinh còn nhỏ chỉ cần học hành. 


B. Nên giúp đỡ gia đình tùy theo khả năng của mình.

C. Chỉ người từ 15 tuổi trở lên mới cần lao động. 


D. Nghĩa vụ lao động bắt buộc cho người trên 18 tuổi.


Câu 125 :

Em tán thành quan niệm về lao động nào dưới đây?


A. Lao động là một sự bắt buộc và nhàm chán. 


B. Không có công việc nào là thấp hèn, chỉ những người lười nhác, không chịu lao động mới đáng xấu hổ.

C. Lao động chân tay thì không có gì đáng tự hào.


D. Nên chọn hình thức lao động nào nhàn hạ mà có thu nhập cao.


Câu 127 :

Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?


A. Cố ý lây truyền HIV cho người khác.


B. Lái xe máy đi ngược đường một chiều.

C. Không thực hiện theo di chúc của người mất.


D. Xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.


Câu 128 :
Hành vi vi phạm pháp luật do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện là?


A. Anh A trong lúc say rượu đã đánh bạn bị thương nặng.



B. Em H bị tâm thần nên lấy đồ của cửa hàng mà không trả tiền.


C. Chị C bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình.


D. Anh C trong lúc lên cơn động kinh đập vỡ cửa kính nhà hàng.


Câu 129 :
Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ?


A. Hôn nhân và gia đình.


B. Nhân thân phi tài sản.

C. Chuyển dịch tài sản.


D. Lao động, công vụ nhà nước.


Câu 130 :

Trường hợp nào dưới đây không bị coi là vi phạm pháp luật?


A. Anh T uống rượu say, đi xe máy gây tai nạn.


B. Bạn M 16 tuổi đi xe đạp điện cố ý không đội mũ bảo hiểm.

C. Do mẫu thuẫn cá nhân, P uống rượu và có ý định đánh P để trả thù.


D. Chị H sản xuất, buôn bán lương thực, thực phẩm giả.


Câu 133 :

Mục đích của hôn nhân là nhằm?


A. xây dựng cuộc sống mới, xây dựng gia đình mới tiến bộ.


B. xây dựng cuộc sống ổn định sung túc, kết nối hai gia đình.

C. chung sống lâu dài, xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc.


D. chung sống hạnh phúc, xây dựng gia đình đông con, nhiều cháu.


Câu 134 :

Trong hôn nhân, vợ chồng có nghĩa vụ?


A. tạo điều kiện tốt nhất cho con cái phát triển.


B. tôn trọng, yêu thương, chăm sóc lẫn nhau.

C. thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.


D. không để xảy ra tình trạng bạo lực gia đình.


Câu 135 :
Pháp luật cấm kết hôn trong trường hợp nào dưới đây?


A. Giữa những người thuộc các dân tộc khác nhau.


B. Người Việt Nam với người nước ngoài.

C. Giữa con riêng của vợ và con riêng của chồng

D. Người bị bệnh, không làm chủ được bản thân

Câu 136 :
Quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng chỉ được pháp luật bảo vệ khi nào?


A. Khi đã tổ chức đám cưới. 


B. Khi hai bên gia đình chấp thuận. 

C. Khi đã có con chung. 


D. Khi đã đăng kí kết hôn.


Câu 137 :
Việc đăng kí kết hôn phải được thực hiện tại?


A. Cơ sở tôn giáo.


B. gia đình nhà trai.

C. Cơ quan Nhà nước.


D. gia đình nhà gái.


Câu 138 :
Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền tự do kinh doanh của công dân?


A. Kinh doanh bất kì mặt hàng nào.


B. Làm bất cứ cách nào để thu lợi nhuận cao.



C. Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng cần tuân theo quy định pháp luật.



D. Kinh doanh không cần phải xin phép.

Câu 139 :

Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?


A. Đóng thuế là để xây dựng trường học.


B. Đóng thuế để xây dựng bệnh viện.

C. Đóng thuế để Nhà nước chi tiêu cho những công việc chung. 

D. Đóng thuế để xây dựng cơ quan nhà nước.

Câu 140 :

Thuế không dùng để chi tiêu cho công việc nào dưới đây?


A. Xây dựng trường học.


B. Làm đường giao thông.    

C. Xây nhà ở cho quan chức nhà nước. 


D. Trả lương cho công chức nhà nước.


Câu 141 :

Quyền tự do kinh doanh của công dân luôn đi liền với nghĩa vụ nào sau đây?


A. Lệ phí.



B. Chi phí.



C. Thuế.



D. Lợi tức


Câu 142 :
Công dân có quyền tự do kinh doanh theo?


A. khả năng của bản thân. 


B. sở thích của bản thân.

C. quy định của thị trường.

D. quy định của pháp luật

Câu 143 :

Để trở thành người lao động tốt, công dân có ích cho xã hội, ngay từ bây giờ em phải làm gì?


A. Kệ mọi việc đến đâu thì đến.


B. Tương lai đã có cha mẹ lo việc làm.

C. Học tập tốt, rèn luyện phẩm chất đạo đức, xây dựng con người mới đáp ứng yêu cầu của xã hội.

D. Cứ bình thường không cần phấn đấu.

Câu 144 :
Nếu trong gia đình em có anh (hay chị) đã trưởng thành mà lười lao động, chỉ thích đua đòi, ăn chơi lêu lổng thì em sẽ?


A. Không quan tâm, việc ai người ấy làm.


B. Cổ vũ và học tập theo.

C. Khuyên nhủ nhẹ nhàng anh chị sống lành mạnh, sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình.


D. Mách với cha mẹ để cha mẹ đánh đòn.


Câu 145 :
Hoạt động nào dưới đây thuộc quyền lao động của công dân?


A. Buôn bán chất ma tuý, chất cháy, chất nổ.


B. Kinh doanh động vật hoang dã.


C. Tự làm kinh tế vườn.



D. Sản xuất, buôn bán hàng giả.


Câu 146 :

Quyền lợi nào sau đây thuộc quyền lao động của công dân?


A. Quyền sở hữu tài sản của công dân. 


B. Quyền được đóng thuế.

C. Quyền được mở trường dạy nghề, tạo việc làm.


D. Quyền được tự do kinh doanh.


Câu 147 :
Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?


A. Những người từ 15 tuổi trở lên được quyền lao động.


B. Học sinh còn nhỏ tuổi nên chưa có nghĩa vụ lao động.

C. Mọi người đều có quyền và nghĩa vụ lao động.

D. Những người khuyết tật sẽ được nhà nước hỗ trợ nên không phải lao động

Câu 148 :

Tội phạm là hành vi vi phạm pháp luật nguy hiểm cho xã hội, được quy định trong?


A. Luật hình sự.


B. Bộ luật hình sự.

C. Bộ luật tội phạm.

D. Bộ luật lao động

Câu 150 :
Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm, xâm phạm các?


A. quy tắc quản lí xã hội.


B. quy tắc kỉ luật lao động. 


C. quy tắc quản lí nhà nước. 



D. nguyên tắc quản lí hành chính.


Câu 151 :

Trường hợp nào sau đây là vi phạm kỉ luật?


A. Đi làm muộn.


B. Sản xuất hàng giả.

C. Vượt đèn đỏ.  


D. Làm lây nhiễm HIV cho người khác.


Câu 155 :
An năm nay 16 tuổi, cha mẹ An bắt An lấy một người nhà giàu ở xã bên, nếu là bạn học của An, em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn?


A. Khuyên bạn nên nghe theo ý kiến gia đình. 


B. Giải thích cho cha mẹ An hiều đó là hành vi vi phạm pháp luật.


C. Cổ vũ cho việc làm của cha mẹ An là đúng.



D. Phản đối gay gắt hành động của cha mẹ bạn


Câu 156 :
Dòng nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay?


A. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, chồng là lao động chính.


B. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.

C. Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các tôn giáo khác nhau được pháp luật bảo vệ.


D. Hôn nhân giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được pháp luật bảo vệ.


Câu 157 :

Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân được quy định ở?


A. Hiến pháp, Luật Hôn nhân và gia đình.


B. Luật dân sự, Luật Hôn nhân và gia đình. 



C. Luật Trẻ em, Luật Hôn nhân và gia đình. 




D. Luật Hòa giải cơ sở, Luật Hôn nhân và gia đình.


Câu 158 :

Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?


A. Bắt con gái lấy chồng khi mới 16 tuổi.


B. Yêu sách của cải khi cưới hỏi.


C. Cha mẹ cưỡng ép con cái li hôn.



D. Đăng kí kết hôn ngay sau khi làm đám cưới.


Câu 159 :
Trong hôn nhân, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ như thế nào?


A. Chồng gánh vác mọi việc nặng nhọc trong gia đình.


B. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt.

C. Vợ có nghĩa vụ nội trợ, chăm lo nhà cửa, chăm sóc con cái.


D. Chồng có nghĩa vụ phải giúp đỡ vợ chăm lo gia đình.


Câu 160 :

Trong quy định về quyền tự do kinh doanh, công dân không được tự do lựa chọn?


A. mặt hàng kinh doanh.


B. hình thức tổ chức kinh doanh.

C. ngành nghề kinh doanh.


D. quy mô kinh doanh.


Câu 161 :
Dòng nào sau đây không đúng khi nói về kinh doanh?


A. Người kinh doanh phải kê khai đúng số vốn.


B. Người kinh doanh phải bán đúng ngành hàng.

C. Người kinh doanh không bán những mặt hàng mà Nhà nước cấm.


D. Người kinh doanh chỉ cần kê khai một mặt hàng kinh doanh chính.


Câu 162 :
Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền tự do kinh doanh?


A. Không sản xuất, buôn bán,vận chuyển ma túy.


B. Kinh doanh nhỏ không kê khai đúng số vốn.

C. Thỏa thuận với cán bộ thuế để được giảm thuế.


D. Nhập hàng lậu, bán giá cao để được nhiều lợi nhuận.


Câu 163 :

Mặt hàng nào sau đây không bị cấm kinh doanh?


A. Thuốc nổ.


B. Thuốc phiện. 


   C. Vũ khí.



D. Thuốc lá.


Câu 164 :

Thuế có tác dụng là?


A. Cung cấp vốn cho hệ thống kinh tế quốc doanh, ổn định doanh nghiệp.


B. Cung cấp tiềm lực kinh tế cho doanh nghiệp phát triển và ổn định vốn cho doanh nghiệp.

C. Ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo đúng định hướng của nhà nước. 


D. Ổn định doanh thu của nhà nước, đầu tư, và phát triển vốn đầu tư từ bên ngoài.


Câu 165 :

Thế nào là lao động?


A. Là hoạt động của con người nhằm tạo ra của cải vật chất làm giàu cho đất nước.


B. Là hoạt động nhằm tạo ra giá trị về tinh thần giúp cho xã hội phát triển hơn.

C. Là hoạt động có mục đích của con người nhằm làm giàu cho xã hội


D. Là hoạt động có mục đích cuả con người nhằm tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần.


Câu 166 :
Luật lao động của nước ta quy định người lao động phải đủ bao nhiêu tuổi?


A. 19 tuổi. 


B. 18 tuổi.

C. 17 tuổi. 


D. 16 tuổi.


Câu 167 :

Nhân tố nào sau đây quyết định sự tồn tại, phát triển của đất nước và nhân loại?


A. Việc làm.


B. Lao động.

C. Nguồn vốn.


D. Nhân lực.


Câu 168 :

Lao động có ý nghĩa như thế nào đối với con người?


A. Là hoạt động cần thiết, quan trọng nhất của con người.


B. Là hoạt động giúp con người hình thành nhân cách.

C. Là hoạt động giúp con người phát triển nhân cách.


D. Là hoạt động chủ yếu, quan trọng của con người.


Câu 169 :
Học tập là hình thức lao động?


A. Không có thu nhập.


B. Không mất vốn đầu tư.


C. Trí óc.



D. Chân tay.


Câu 170 :

Em hãy cho biết hành vi nào vi phạm pháp luật về kinh doanh?


A. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế. 


B. Buôn bán kinh doanh đúng mặt hàng đã kê khai. 

C. Buôn bán mặt hành nhà nước cấm, kê khai không đúng mặt hàng kinh doanh.


D. Nộp thuế môn bài theo tùng mặt hàng theo tỉ lệ chiết khấu phần trăm theo quy định.


Câu 172 :
Biểu hiện nào sai trong việc thực hiện trách nhiệm pháp lí của công dân?


A. Vi phạm pháp luật hình sự là trách nhiệm của cá nhân, tổ chức, cơ quan vi phạm các nguyên tắc quản lí nhà nước phải chịu các hình thức xử lí hành chính.


B. Vi phạm pháp luật hình sự là trách nhiệm của người phạm tội phải chịu hình phạt và các biện pháp tư pháp được qui định trong bộ luật hình sự, nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền và lợi ích của người phạm tội.


C. Vi phạm pháp luật dân sự là trách nhiệm của các nhân, cơ quan tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật dân sự phải chịu các biện pháp nhằm khôi phục lại tình trạng ban đầu của các quyền dân sự bị vi phạm.



D. Trách nhiệm của người vi phạm kỷ luật phải chịu các hình thức kỷ luật do thủ trưởng cơ quan, giám đốc .. áp dụng với công chức viên chức.. thuộc quyền quản lý của mình là Vi phạm kỷ luật.


Câu 173 :

Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật?


A. Cướp giật túi xách của người đi đương.


B. Chặt cành, tỉa cây mà không đặt biển báo.

C. Vay tiền đến hạn mà dây dưa không trả. 


D. Bán hàng lấn chiếm vỉa hè, lòng đường.


Câu 174 :

Có mấy loại vi phạm pháp luật?


A. Hai. 



B. Ba.



C. Bốn.



D. Năm.


Câu 177 :

Lấy vợ, lấy chồng sớm trước tuổi quy định của pháp luật được gọi là?


A. kết hôn.


B. tái hôn.

C. tảo hôn.


D. hủy hôn.


Câu 178 :

Điều gì sau đây sẽ xảy ra nếu kết hôn sớm?


A. Sinh con sớm ảnh hưởng đến sức khỏe và sự tiến bộ của bản thân.


B. Sinh con sớm con cái sớm trưởng thành và làm giàu cho xã hội.

C. Sinh được nhiều con, sớm có con trai để nối dõi tông đường.


D. Sinh được nhiều con, con cái thông minh khỏe mạnh.


Câu 179 :
Người đã có vợ, có chồng được kết hôn trong trường hợp nào sau đây?


A. Vợ (chồng) đi làm xa.


B. Vợ (chồng) chưa li hôn.

C. Vợ (chồng) đã chết.


D. Vợ (chồng) cãi nhau.


Câu 182 :

Người kinh doanh có nghĩa vụ phải tuân theo quy định của pháp luật và?


A. sự quản lý của Nhà nước.


B. sự điều tiết của thị trường.

C. sự chỉ đạo của cấp trên. 

D. sự tác động của cạnh tranh

Câu 183 :
Quyền của công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh được gọi là quyền?


A. tự do buôn bán.


B. tự do kinh doanh.

C. tự do lao động.

D. lựa chọn nghề nghiệp

Câu 184 :

Tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật được hiểu là công dân được kinh doanh?


A. mọi mặt hàng không cần đăng ký kinh doanh.    


B. đúng mặt hàng kê khai nên không cần giấy phép.

C. tất cả những mặt hàng mang nhiều lợi nhuận.


D. đúng mặt hàng đã kê khai và được cấp giấy phép.


Câu 185 :
H 15 tuổi là học sinh lớp 9. Muốn có việc làm để giúp đỡ gia đình. Theo em H phải làm cách nào trong các cách sau?


A. Xin vào biên chế, làm việc trong các cơ quan nhà nước.


B. Xin làm thuê cơ sở lao động nhẹ, vừa sức.

C. Mở xưởng sản xuất, thuê mướn lao động.


D. Mở cửa hàng nhỏ để kinh doanh, rồi vừa học vừa trông coi cửa hàng.


Câu 187 :

Em tán thành với ý kiến nào dưới đây của chị Lan: Nhà nước miễn thuế cho mặt hàng sau?


A. Giống cây trồng.


B. Sách giáo khoa.

C. Rượu dưới 20 độ.


D. Xăng các loại.


Câu 188 :

Em hiểu lao động là gì?


A. là hoạt động có mục đích của con người để tạo ra của cải, vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội.


B. là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của đất nước và nhân loại.

C. là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người.


D. Tất cả các ý đều đúng.


Câu 189 :
Hoạt động nào dưới đây thuộc quyền lao động của công dân?


A. Tìm kiếm việc làm.


B. Thành lập doanh nghiệp.

C. Quản lý tài sản cá nhân.


D. Mở trường đào tạo nghề.


Câu 190 :

Hành vi nào dưới đây của người sử dụng lao động là vi phạm pháp luật lao động?


A. Không sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc.


B. Nghỉ việc dài ngày không lí do.

C. Kéo dài thời gian thử việc.

D. Tự ý bỏ việc không báo trước.

Câu 191 :
Hành vi nào dưới đây không bị pháp luật cấm?


A. Cưỡng bức, ngược đãi người lao động.  


B. Lạm dụng sức lao động của người dưới 18 tuổi.

C. Nhận người lao động đủ 15 tuổi vào làm việc.



D. Sử dụng lao động dưới 18 tuổi làm công việc nguy hiểm.



Câu 195 :

Đối tượng nào sau đây không phải chịu trách nhiệm pháp lí?


A. Người bị bệnh tâm thần.  


B. Phụ nữ mới lập gia đình. 

C. Tổng giám đốc một công ty lớn. 


D. Bộ đội, công an.


Câu 196 :

Theo quy định có những loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?


A. Hành chính, dân sự và kỉ luật.



B. Dân sự, hình sự và kỉ luật.


C. Hành chính, dân sự, hình sự và kỉ luật.


D. Hình sự, dân sự và kỉ luật.


Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247