Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Vật lý Đề thi thử THPT QG 2018 môn Vật lý THPT Chuyên Thái Nguyên lần 2

Đề thi thử THPT QG 2018 môn Vật lý THPT Chuyên Thái Nguyên lần 2

Câu 2 : Một điện thoại di động hãng Blackberry Pastport được treo bằng sợi dây cực mảnh trong một bình thủy tinh kín đã rút hết không khí. Điện thoại dùng số thuê bao 0977 999 xxx vẫn đang nghe gọi bình thường và được cài đặt âm lượng lớn nhất. Học sinh A đứng gần bình thủy tinh trên và dùng một điện thoại Iphone X gọi vào thuê bao 0977 999 xxx. Kết quả học sinh A nhận được là: 

A. Nghe thấy nhạc chuông nhưng nhỏ hơn bình thường.

B. Vẫn liên lạc được nhưng không nghe thấy nhạc chuông.

C. Nghe thấy nhạc chuông  như bình thường.

D. Chỉ nghe một cô gái nói: “Thuê bao quý khách vừa gọi tạm thời không liên lạc được, xin quý khách vui lòng gọi lại sau”.

Câu 9 : Lần lượt chiếu ánh sáng màu tím có bước sóng 0,39µm và ánh sáng màu lam có bước sóng  vào một mẫu kim loại có công thoát là 2,48eV. Ánh sáng nào có thể gây ra hiện tượng quang điện? 

A. Chỉ có màu lam.              

B. Cả hai đều không

C. Cả màu tím và màu lam.                  

D. Chỉ có màu tím.

Câu 10 : Bốn vật kích thước nhỏ A, B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương thì các vật còn lại: 

A. B âm, C dương, D âm.               

B. B dương, C âm, D dương.

C. B âm, C dương, D dương.            

D. B âm, C âm, D dương.

Câu 12 : Khi ta nghiên cứu quang phổ vạch của một vật bị kích thích phát quang, dựa vào vị trí các vạch người ta biết được: 

A. Các nguyên tố hóa học cấu thành vật đó.

B. Phương pháp kích thích vật dẫn đến phát quang.

C.  Các hợp chất hóa học tồn tại trong vật đó.

D. Nhiệt độ của vật khi phát quang.

Câu 13 : Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện cách nhau 2,5m trong không khí chúng tương tác với nhau bởi lực 9mN. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau thì điện tích của mỗi quả cầu bằng -3µC. Tìm điện tích của các quả cầu ban đầu:

A. \({q_1} = 4\mu C;{q_2} =  - 7\mu C\)

B. \({q_1} = 2,3\mu C;{q_2} =  - 5,3\mu C\)

C. \({q_1} =  - 1,34\mu C;{q_2} =  - 4,66\mu C\)

D. \({q_1} = 1,41\mu C;{q_2} =  - 4,41\mu C\)

Câu 18 : Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là: 

A. gương phẳng.                   

B.  gương cầu

C. cáp dẫn sáng trong nội soi.  

D. thấu kính.

Câu 25 : Một con lắc đơn dao động điều hòa, mốc thế năng trọng trường được chọn là mặt phẳng nằm ngang qua vị trí cân bằng của vật nặng. Khi lực căng dây treo có độ lớn bằng trọng lực tác dụng lên vật nặng thì 

A. động năng bằng thế năng của vật nặng.

B. thế năng gấp hai lần động năng của vật nặng.

C. động năng của vật đạt giá trị cực đại.

D.  thế năng gấp ba lần động năng của vật nặng.

Câu 27 : Trong thang sóng điện từ, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự tần số giảm dần là: 

A. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn ghen.

B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn ghen, tia tử ngoại.

C. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn ghen.

D. tia Rơn ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.

Câu 30 : Trong sóng cơ, sóng ngang có thể truyền được 

A. trong chất lỏng và chất khí.

B.  trên bề mặt chất lỏng và trong chất rắn.

C.  trong chất rắn và trong chất khí.

D. trong bề mặt chất lỏng và trên bề mặt chất rắn.

Câu 32 : Giá trị tuyệt đối của từ thông qua diện tích S đặt vuông góc với cảm ứng từ  

A. tỉ lệ với số đường sức từ qua một đơn vị diện tích S.

B. tỉ lệ với độ lớn chu vi của diện tích S.

C. là giá trị cảm ứng từ B tại nơi đặt diện tích S.

D. tỉ lệ với số đường sức từ qua diện tích S.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247