Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 GDCD Đề kiểm tra GDCD lớp 11 học kì 1 có đáp án (Mới nhất) !!

Đề kiểm tra GDCD lớp 11 học kì 1 có đáp án (Mới nhất) !!

Câu 1 :

Sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm

A. phát triển kinh tế.   

B. sản xuất của cải vật chất.

C. quá trình lao động.  

D. quá trình sản xuất.

Câu 3 :

Công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn được nhu cầu nào đó của người sử dụng được gọi là

A. giá trị. 

B. giá cả. 

C. giá trị sử dụng.

D. giá trị cá biệt.

Câu 4 :

Để đi lên chủ nghĩa xã hội, ngoài quá độ gián tiếp từ xã hội tiền tư bản chủ nghĩa lên chủ nghĩa xã hội còn hình thức quá độ nào sau đây?

A. Quá độ trực tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội. 

B. Quá độ trực tiếp từ xã hội phong kiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Quá độ gián tiếp từ tư bản chủ nghĩa lên chủ nghĩa xã hội. 

D. Quá độ gián tiếp từ xã hội phong kiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 5 :
Khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền thực hiện chức năng

A. phương tiện lưu thông.

B. thước đo giá trị.

C. phương tiện thanh toán.  

D. tiền tệ thế giới.

Câu 7 :

Các nhân tố cơ bản của thị trường là

A. hàng hóa; tiền tệ; người mua; người bán.

B. hàng hóa, tiền tệ, giá cả, giá trị.

C. người mua, người bán, người sản xuất, giá cả.

D. người bán, người sản xuất, cung – cầu.

Câu 9 :
Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây?

A. Giá trị, giá trị sử dụng. 

B. Giá trị thương hiệu.   

C. Giá trị trao đổi.    

D. Giá trị sử dụng.

Câu 10 :

Việc đi lên chủ nghĩa xã hội đối với nước ta là sự lựa chọn đúng đắn vì

A. đi lên chủ nghĩa xã hội mới có cuộc sông ấm no, tự do và hạnh phúc.

B. chỉ có đi lên chủ nghĩa xã hội thì thế giới mới giúp đỡ đất nước ta.

C. chỉ có đi lên chủ nghĩa xã hội thì đất nước mới được thế giới công nhận.

D. chỉ có đi lên chủ nghĩa xã hội thì đất nước mới được thế giới quan tâm.

Câu 11 :

Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua

A. sản xuất, tiêu dùng.

B. trao đổi mua – bán.

C. phân phối, sử dụng.

D. quá trình lưu thông.

Câu 12 :

Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hóa phải phù hợp với

A. thời gian lao động xã hội.

B. thời gian lao động cá nhân.

C. thời gian lao động tập thể.    

D. thời gian lao động cộng đồng.

Câu 13 :
Quy luật giá trị tác động đến điều tiết và lưu thông hàng hóa thông qua

A. giá trị hàng hóa.

B. giá cả trên thị trường.

C. giá trị xã hội. 

D. quan hệ cung cầu.

Câu 14 :
Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải

A. cải tiến khoa học kĩ thuật. 

B. đào tạo gián điệp kinh tế.

C. nâng cao uy tín cá nhân.

D. vay vốn ưu đãi.

Câu 16 :
Nội dung cốt lõi của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay là phát triển mạnh mẽ

A. công nghiệp cơ khí. 

B. khoa học kĩ thuật.              

C. công nghệ thông tin.  

D. lực lượng sản xuất.

Câu 22 :
Kinh tế nhà nước có vai trò nào sau đây?

A. Cần thiết.

B. Chủ đạo.

C. Then chốt.

D. Quan trọng.

Câu 23 :

Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với

A. khả năng thanh toán. 

B. khả năng sản xuất.

C. giá cả và giá trị xác định. 

D. giá cả và thu nhập xác định.

Câu 25 :

Trong thời kì quá độ lên xã hội chủ nghĩa ở nước ta, các thành phần kinh tế mới và cũ cùng tồn tại khách quan và

A. có quan hệ với nhau.

B. không liên quan tới nhau.

C. đấu tranh triệt tiêu nhau. 

D. gây khó khăn cho nhau.

Câu 26 :

Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hóa phải phù hợp với

A. thời gian lao động xã hội.   

B. thời gian lao động cá nhân.

C. thời gian lao động tập thể.

D. thời gian lao động cộng đồng.

Câu 27 :
Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu tăng thì người sản xuất có xu hướng

A. thu hẹp sản xuất.     

B. mở rộng sản xuất.

C. giữ nguyên sản xuất.

D. ngừng sản xuất

Câu 28 :

Khái niệm cạnh tranh xuất hiện từ khi

A. xã hội loài người xuất hiện. 

B. con người biết lao động.

C. sản xuất và lưu thông hàng hoá.  

D. ngôn ngữ xuất hiện.

Câu 29 :

Một trong những mặt tích cực của quy lụật giá trị là

A. người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hoá.

B. người tiêu dùng mua được hàng hoá có giá trị.

C. người sản xuất ngày càng giàu có, đời sống cao hơn.

D. kích thích lực lượng sản xuất, nâng cao suất lạo động tăng.

Câu 30 :

Hai hàng hoá có thể trao đổi được với nhau vì

A. chúng đều có giá trị và giá trị sử dụng.

B. chúng có giá trị sử dụng khác nhau.

C. chúng có giá trị bằng nhau.

D. chúng đều là sản phẩm của lao động.

Câu 31 :

Biểu hiện nào dưới đây không phải là cung?

A. Bà H hàng ngày hái rau đem ra chợ bán.

B. Công ty nông sản A thu mua 10 tấn lúa để xuất khẩu.

C. Quần áo được bày bán ở các cửa hàng thời trang.

D. Rau sạch được các hộ gia đình trồng để ăn, không bán.

Câu 32 :

Nội dung nào dưới đây nói lên tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay?

A. Do yêu cầu phải phát triển công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ của đất nước.

B. Do nước ta là nước nông nghiệp lạc hậu, nông dân có chất lượng sống thấp.

C. Do nước ta có nền kinh tế phát triển thấp, là nước nông nghiệp lạc hậu.

D. Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.

Câu 33 :
Nội dung nào dưới đây là mặt hạn chế của cạnh tranh?


A. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.


B. Khai thác cạn kiệt tài nguyên

C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

Câu 34 :

Nguyên nhân của cạnh tranh là

A. những nhà sản xuất có quan điểm bất đồng với nhau.

B. các chủ thể kinh tế độc lập, điều kiện và lợi ích khác nhau.

C. các chủ thể kinh tế sản xuất các mặt hàng khác nhau.

D. những nhà sản xuất muốn thi đua với nhau giành các giải thưởng.

Câu 35 :

Khi người thợ hầm lò dùng thân gỗ chống hầm cho khỏi sập, tức là nói đến yếu tố nào dưới đây trong quá trình lao động?

A. Đối tượng lao động. 

B. Tư liệu lao động.

C. Sức lao động.

D. Nguyên liệu lao động.

Câu 37 :

Chị A dùng thùng xốp đựng hoa quả để di chuyển đến bán cho các cửa hàng. Thùng xốp chị A sửa dụng thuộc thành phần nào của tư liệu lao động?

A. Kết cấu sản xuất. 

B. Hệ thống bình chứa.

C. Kết cấu hạ tầng.

D. Công cụ lao động.

Câu 41 :
Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là

A. đối tượng lao động.  

B. cách thức lao động.

C. tư liệu lao động.  

D. hoạt động lao động.

Câu 42 :

Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là

A. sản xuất kinh tế. 

B. thỏa mãn nhu cầu.

C. sản xuất của cải vật chất. 

D. quá trình sản xuất

Câu 43 :

Công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn được nhu cầu nào đó của người sử dụng được gọi là

A. giá trị.

B. giá cả.  

C. giá trị sử dụng. 

D. giá trị cá biệt.

Câu 45 :

Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó là nội dung của

A. quy luật giá trị. 

B. quy luật thặng dư.

C. quy luật kinh tế.

D. quy luật sản xuất.

Câu 46 :

Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải

A. vay vốn ưu đãi của Nhà nước.  

B. sản xuất một loại hàng hóa.

C. nâng cao năng suất lao động.

D. đào tạo gián điệp kinh tế.

Câu 47 :

Trên thị trường, giá cả của từng hàng hoá có thể cao hoặc thấp hơn giá trị hàng hoá hình thành trong sản xuất, do ảnh hưởng của

A. chất lượng hàng hoá.

B. công nghệ sản xuất.

C. trình độ người lao động.

D. cạnh tranh, cung – cầu.

Câu 48 :

Đối với quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá, cạnh tranh lành mạnh được xem là

A. nhân tố cơ bản. 

B. động lực kinh tế

C. hiện tượng tất yếu.     

D. cơ sở quan trọng.

Câu 49 :

Để giành giật khách hàng và lợi nhuận, một số người không từ những thủ đoạn phi pháp bất lương là thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Nguyên nhân của cạnh tranh.

B. Mặt tích cực của cạnh tranh.

C. Mặt hạn chế của cạnh tranh.

D. Mục đích của cạnh tranh.

Câu 50 :

Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu tăng thì người sản xuất có xu hướng

A. thu hẹp sản xuất.

B. mở rộng sản xuất.

C. giữ nguyên sản xuất.      

D. ngừng sản xuất.

Câu 51 :

Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu giảm, cung có xu hướng

A. tăng. 

B. giảm.  

C. giữ nguyên.

D. bằng cầu.

Câu 52 :

Trong quá trình tiền đưa vào lưu thông, công thức T- H thể hiện quá trình nào dưới đây?

A. Bán hàng hóa.

B. Mua và bán hàng hóa.

C. Mua hàng hóa.

D. Hàng đổi hàng.

Câu 55 :
Câu nói “Thương trường như chiến trường” thể hiện nội dung nào dưới đây của cạnh tranh?

A. Tính chất của cạnh tranh.  

B. Chủ thể của cạnh tranh.

C. Mục đích của cạnh tranh.   

D. Nguyên nhân của cạnh tranh.

Câu 56 :

Nội dung cốt lõi của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay là phát triển mạnh mẽ

A. công nghiệp cơ khí. 

B. khoa học kĩ thuật.              

C. công nghệ thông tin.    

D. lực lượng sản xuất.

Câu 57 :

Do phải nâng cao năng suất lao động, giảm thời gian lao động cá biệt nên công ty X đã trang bị máy móc hiện đại. Công ty X đã chịu tác động nào của quy luật giá trị?

A. Phân hóa giàu nghèo.

B. Yêu cầu cạnh tranh lành mạnh.

C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.

D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

Câu 59 :

Công ty nước mắm A đưa những thông tin sai sự thật làm ảnh hưởng đến sản phẩm nước mắm B. Công ty A đã thể hiện mặt hạn chế nào dưới đây của cạnh tranh?

A. Phân hóa giàu- nghèo.        

B. Thủ đoạn phi pháp, bất lương.

C. Làm rối loạn thị trường.

D. Đầu cơ tích trữ.

Câu 60 : Hai năm trở lại đây đại dịch lợn xảy ra thường xuyên nên ngành chăn nuôi gặp nhiều rủi ro. vậy, ông P đã chuyển từ chăn nuôi lợn thịt để bán chuyển sang trồng các loại nấm cung cấp cho thị trường. Để tăng năng suất lao động chất lượng sản phẩm, ông đặt mua phôi nấm nơi uy tín, mua máy trộn, lọc nguyên liệu cấy phôi đảm bảo 100% phôi nấm phát triển tốt trên giá thể. Việc làm của ông P đã chịu sự tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?

A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng.

B. Điều tiết sản xuất và phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất với nhau.

C. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và điều tiết thông tin thị trường.

D. Điều tiết sản xuất và lưu thông, kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247