Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Vật lý Đề thi thử THPT QG 2018 môn Vật lý- Sở GD&ĐT Thanh Hóa

Đề thi thử THPT QG 2018 môn Vật lý- Sở GD&ĐT Thanh Hóa

Câu 1 : Một vật dao động điều hòa, trong mỗi chu kì dao động vật đi qua vị trí cân bằng 

A. một lần. 

B. ba lần.

C. bốn lần.      

D. hai lần.

Câu 3 : Khi nói về hiện tượng quang dẫn, phát biểu nào sau đây là sai

A. Mỗi phôtôn ánh sáng bị hấp thụ sẽ giải phóng một êlectron liên kết để nó trở thành một êlectron dẫn.

B. Các lỗ trống tham gia vào quá trình dẫn điện.

C. Là hiện tượng giảm mạnh điện trở của bán dẫn khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.

D. Năng lượng cần để bứt êlectrôn ra khỏi liên kết trong bán dẫn thường lớn nên chỉ các phôtôn trong vùng tử ngoại mới có thể gây ra hiện tượng quang dẫn.

Câu 4 : Một vật dao động điều hòa có phương trình x = Acos(wt + φ). Gọi v là vận tốc của vật khi vật ở li độ x. Biên độ dao động của vật là

A. \(\sqrt {{{\rm{x}}^2} + \frac{{{{\rm{v}}^2}}}{{{\omega ^2}}}} \)

B. \(\sqrt {{{\rm{x}}^2} + \frac{{{{\rm{v}}^2}}}{{{\omega ^4}}}} \)

C. \(\sqrt {{{\rm{x}}^{}} + \frac{{{{\rm{v}}^2}}}{{{\omega ^2}}}} \)

D. \(\sqrt {{{\rm{x}}^2} + \frac{{{{\rm{v}}^4}}}{{{\omega ^2}}}} \)

Câu 6 : Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm. 

A. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

B. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.

Câu 7 : Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là Qo và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là Io. Dao động điện từ tự do trong mạch có chu kì là

A. \(\frac{{4\pi {{\rm{Q}}_0}}}{{{{\rm{I}}_0}}}\)

B. \(\frac{{\pi {{\rm{Q}}_0}}}{{2{{\rm{I}}_0}}}\)

C. \(\frac{{2\pi {{\rm{Q}}_0}}}{{{{\rm{I}}_0}}}\)

D. \(\frac{{3\pi {{\rm{Q}}_0}}}{{{{\rm{I}}_0}}}\)

Câu 12 : Một sóng cơ học lan truyền với vận tốc v, chu kỳ T, tần số f và bước sóng λ. Hệ thức đúng là

A. \(\lambda  = vT = \frac{v}{f}\)

B. \(\lambda  = \frac{v}{f} = \frac{v}{T}\)

C. \(\lambda  = vT = v.f\)

D. \(\lambda  = v.f = \frac{v}{T}\)

Câu 15 : Với hiện tượng phản xạ toàn phần, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng truyền theo chiều từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất bé hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh     

B. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn.  

C. Phản xạ toàn phần không thể xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn.                   

D. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.

Câu 17 : Khi nói về tia phát biểu nào sau đây là sai

A. Tia là dòng các hạt nhân nguyên tử heli .

B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia bị lệch về phía bản âm của tụ điện.

C. Tia phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.

D. Khi đi trong không khí, tia làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng.

Câu 19 : Henry (H) là đơn vị của 

A. điện dung.         

B. cảm kháng.    

C. độ tự cảm

D. dung kháng.

Câu 20 : Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. 

A.  có giá trị hiệu dụng tỉ lệ thuận với điện trở của mạch.                 

B. cùng tần số với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và có pha ban đầu luôn bằng 0.

C. luôn lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.                            

D. cùng tần số và cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch

Câu 21 : Hạt nhân \(_6^{14}C\) phóng xạ \({\beta ^ - }.\) Hạt nhân con sinh ra có 

A. 5 prôtôn và 6 nơtron.       

B. 7 prôtôn và 7 nơtron.

C. 6 prôtôn và 7 nơtron.                        

D. 7 prôtôn và 6 nơtron.

Câu 22 : Hạt nhân đang đứng yên thì phóng xạ Ngay sau đó, động năng của hạt 

A. bằng động năng của hạt nhân con.

B. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.         

C. bằng không.

D. lớn hơn động năng của hạt nhân con.

Câu 23 : Đặt điện áp u = U0cos(wt + φ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là

A. \(\frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{(\omega L)}^2}} }}\)

B. \(\frac{{\omega {\rm{L}}}}{{\rm{R}}}\)

C. \(\frac{{\omega L}}{{\sqrt {{R^2} + {{(\omega L)}^2}} }}\)

D. \(\frac{R}{{\omega L}}\)

Câu 27 : Trong hình là đồ thị biểu diễn sự biến đổi của điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch xoay chiều và cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch đó theo thời gian. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về độ lệch pha giữa u(t) và i(t)? 

A. u(t) nhanh pha so với i(t) một góc \(\frac{{2\pi }}{3}\) rad. 

B. u(t) nhanh pha so với i(t) một góc \(\frac{\pi }{2}\) rad.

C.  u(t) chậm pha so với i(t) một góc \(\frac{{2\pi }}{3}\) rad. 

D. u(t) chậm pha so với i(t) một góc \(\frac{\pi }{2}\) rad.

Câu 32 : Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào sau đây là sai

A. Sự phóng xạ không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài như nhiệt độ, áp suất,....

B. Tổng khối lượng của các hạt tạo thành lớn hơn khối lượng của hạt nhân mẹ.

C. Hạt nhân con bền vững hơn hạt nhân mẹ.

D. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

Câu 34 : Một con lắc đơn dao động điều hòa, mốc thế năng trọng trường được chọn là mặt phẳng nằm ngang qua vị trí cân bằng của vật nặng. Khi lực căng dây treo có độ lớn bằng trọng lực tác dụng lên vật nặng thì 

A. động năng của vật đạt giá trị cực đại.

B. thế năng gấp ba lần động năng của vật nặng.

C. thế năng gấp hai lần động năng của vật nặng.

D. động năng bằng thế năng của vật nặng.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247