Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 8 Vật lý Đề kiểm tra 45 phút Vật Lí 8 - Chương 2 mới nhất có đáp án !!

Đề kiểm tra 45 phút Vật Lí 8 - Chương 2 mới nhất có đáp án !!

Câu 3 :
Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ:

A. Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.

B. Các phân tử nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.

C. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.

D. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.

Câu 4 :
Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?

A. Khối lượng của vật.

B. Trọng lượng của vật.

C. Nhiệt độ của vật.

D. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật.

Câu 5 :
Chọn câu sai

A. Khi thực hiện một công lên miếng sắt, nhiệt năng của nó tăng.

B. Một chất khí thực hiện một công thì nhiệt năng của chất khí giảm.

C. Nhiệt năng, công và nhiệt lượng hoàn toàn giống nhau nên chúng có chung đơn vị là Jun (J).

D. Một hệ cô lập gồm hai vật nóng, lạnh tiếp xúc nhau, nhiệt lượng sẽ truyền từ vật nóng sang vật lạnh.

Câu 6 :
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?

A. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật cũng tăng.

B. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật cũng tăng.

C. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng tăng.

D. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì thể tích của vật cũng tăng.

Câu 7 :
Cho các chất sau: gỗ, nước, thép, thủy tinh, nhôm, bạc. Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật giảm dần?

A. Bạc - nhôm - thép - thủy tinh - nước - gỗ.

B. Bạc - thủy tinh - nhôm - thép - nước - gỗ.

C. Bạc - nhôm - gỗ - thép - thủy tinh - nước.

D. Bạc - thép - thủy tinh - nhôm - nước - gỗ.

Câu 8 :
Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại còn bát, đĩa thường làm bằng sành sứ? Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Nồi, xoong làm bằng kim loại còn bát, đĩa làm bằng sứ vì đó đều là những chất truyền nhiệt rất tốt.

B. Một lí do khác.

C. Nồi, xoong làm bằng kim loại còn bát, đĩa làm bằng sứ để dễ rửa.

D. Nồi, xoong dùng để nấu nên làm bằng kim loại để chúng dẫn nhiệt tốt. Bát, đĩa làm bằng sành sứ để khi ta cầm đỡ bị bỏng.

Câu 9 :
Một bàn gỗ và một bàn nhôm cùng một nhiệt độ. Khi ta sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Giải thích tại sao?

A. Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta bị mất nhiệt năng nhiều hơn khi ta sờ bàn gỗ.

B. Tay ta làm nhiệt độ mặt bàn nhôm giảm xuống và làm nhiệt độ mặt bàn gỗ tăng lên.

C. Ta nhận nhiệt lượng từ bàn nhôm ít hơn từ bàn gỗ.

D. Tay ta làm tăng nhiệt độ của hai bàn, nhưng nhiệt độ của bàn nhôm tăng ít hơn.

Câu 10 :
Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí và chân không là gì?

A. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí: bức xạ nhiệt; Chân không: đối lưu.

B. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí: đối lưu; Chân không: bức xạ nhiệt.

C. Chất rắn: bức xạ nhiệt; Chất lỏng: dẫn nhiệt; Chất khí: đối lưu; Chân không: bức xạ nhiệt.

D. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí: dẫn nhiệt; Chân không: bức xạ nhiệt.

Câu 11 :
Tại sao trong chất rắn không xảy ra đối lưu? Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Vì nhiệt độ của chất rắn thường không lớn lắm.

B. Vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển thành dòng được.

C. Vì trong chất rắn không có sự chuyển động của các phân tử.

D. Vì khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn.

Câu 13 :
Khi chỉ có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì theo nguyên lí truyền nhiệt:

A. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.

B. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

C. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.

D. Tất cả các phát biểu đều đúng.

Câu 16 :
Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên bằng cách chọn câu trả lời đúng các câu trả lời sau đây:

A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.

B. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.

C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.

D. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.

Câu 17 :
Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên. Lí do nào sau đây là đúng?

A. Do hiện tượng truyền nhiệt.

B. Do hiện tượng dẫn nhiệt.

C. Do hiện tượng bức xạ nhiệt.

D. Do hiện tượng đối lưu.

Câu 18 :
Hãy quan sát và cho biết tác dụng của chụp đèn dầu?

A. Để tăng cường độ sáng.

B. Để tăng cường sự truyền nhiệt.

C. Để tăng nhanh quá trình cháy, tăng cường độ chói của ngọn lửa và bảo vệ ngọn lửa.

D. Chỉ để che gió.

Câu 19 :
Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi:

A. Khi giảm nhiệt độ của khối khí.

B. Khi tăng nhiệt độ của khối khí.

C. Khi cho khối khí dãn nở.

D. Khi tăng độ chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.

Câu 21 :
Chất lỏng có thể tích xác định, nhưng hình dạng không xác định là do trong chất lỏng


A. Lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng là rất lớn, các phân tử chỉ dao động không ngừng quanh một vị trí xác định.



B. Lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng là rất yếu, các phân tử dao động tự do về mọi phía.


C. Lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng là yếu hơn chất rắn, các phân tử dao động tương đối tự do hơn so với trong chất rắn.

D. Tất cả các phương án đưa ra đều sai.

Câu 22 :
Trộn lẫn một lượng rượu có thể tích V1 và khối lượng m1 vào một lượng nước có thể tích V2 và khối lượng m2. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là m < m1 + m2

B. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V > V1 + V2

C. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V < V1 + V2

D. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V = V1 + V2

Câu 23 :
Chọn câu sai. Chuyển động nhiệt của các phân tử của một chất khí có các tính chất sau:

A. Các vận tốc của các phân tử có thể rất khác nhau về độ lớn.

B. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn.

C. Sau mỗi va chạm độ lớn vận tốc của các phân tử không thay đổi.

D. Khi chuyển động các phân tử va chạm nhau.

Câu 24 :
 Chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật được gọi là chuyển động nhiệt bởi vì:

A. Vật có nhiệt lượng càng nhiều thì các hạt chuyển động càng mạnh mẽ.

B. Phải nung nóng vật thì các hạt mới chuyển động.

C. Chuyển động của các phân tử, nguyên tử liên quan chặt chẽ tới nhiệt độ của vật.

D. Chuyển động này là đối tượng nghiên cứu của Nhiệt học.

Câu 25 :
Nung nóng một miếng sắt rồi thả vào cốc nước lạnh, nhiệt năng của chúng thay đổi thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt? Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:

A. Nhiệt năng của miếng sắt giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự thực hiện công.

B. Nhiệt năng của miếng sắt và của nước đều tăng. Không có sự truyền nhiệt.

C. Nhiệt năng của miếng sắt tăng, nhiệt năng của nước giảm. Đây là sự thực hiện công.

D. Nhiệt năng của miếng sắt giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt.

Câu 26 :
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của một vật?

A. Chỉ có những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.

B. Chỉ có những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.

C. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh cũng đều có nhiệt năng.

D. Chỉ có những vật có trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.

Câu 27 :
Chọn câu trả lời đúng. Khi nhiệt độ của một vật tăng lên thì:

A. Thế năng của các phân tử cấu tạo lên vật tăng.

B. Động năng của các phân tử cấu tạo lên vật tăng.

C. Động năng của các phân tử cấu tạo lên vật giảm.

C. Động năng của các phân tử cấu tạo lên vật giảm.
D. Nội năng của vật giảm.

Câu 29 :
Trong các tính huống sau đây, tính huống nào cốc sẽ bị nứt?

A. Rót nước sôi đột ngột vào cốc thủy tinh có thành dầy.

B. Rót nước sôi đột ngột vào cốc thủy tinh trong đó đã để sẵn một thìa bằng bạc (hoặc nhôm).

C. Rót nước sôi đột ngột vào một cốc bằng nhôm.

D. Rót nước sôi từ từ vào cốc thủy tinh có thành mỏng.

Câu 30 :
Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật.

A. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.

B. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.

C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.

D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.

Câu 37 :
Điều kiện để hiện tượng khuếch tán xảy ra trong một chất khí là:

A. Khối khí được nung nóng.

B. Vận tốc các phân tử khí không như nhau.

C. Nồng độ phân tử trong khối khí không đồng đều.

D. Có sự chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.

Câu 38 :
Vì sao trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao? Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất.

A. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt.

B. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt.

C. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ nhiệt tốt.

D. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt.

Câu 39 :
Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào?


A. Hướng từ dưới lên



B. Hướng từ trên xuống


C. Hướng sang ngang

D. Theo mọi hướng

Câu 40 :
Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên. Lí do nào sau đây là đúng?


A. Do hiện thượng truyền nhiệt



B. Do hiện tượng dẫn nhiệt


C. Do hiện tượng bức xạ nhiệt

D. Do hiện tượng đối lưu

Câu 41 :
Chất khí không có hình dạng và thể tích xác định là do trong chất khí

A. Lực liên kết giữa các phân tử chất khí là yếu hơn chất rắn, các phân tử dao động tương đối tự do hơn so với trong chất rắn.

B. Lực liên kết giữa các phân tử chất khí là rất yếu, các phân tử chuyển động tự do về mọi phía.

C. Lực liên kết giữa các phân tử chất khí là rất lớn, các phân tử chỉ dao động không ngừng quanh một vị trí xác định.

D. Tất cả các phương án đưa ra đều sai.

Câu 42 :
Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt. Câu giải thích nào sau đây là đúng?

A. Vì khuấy nhiều nước và đường cùng nóng lên.

B. Vì khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước.

C. Một cách giải thích khác.

D. Vì khi bỏ đường vào và khuấy lên thể tích nước trong cốc tăng.

Câu 43 :
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?


A. Giữa các phân tử, nguyên tử luôn có khoảng cách.



B. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử.


C. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.

D. Các phát biểu nêu ra đều đúng.

Câu 44 :
Khi hơi nước ngưng tụ thành nước ở thể lỏng, thể tích giảm. Nguyên nhân nào giải thích được hiện tượng xảy ra?

A. Kích thước của phân tử giảm.

B. Cách sắp xếp các phân tử thay đổi.

C. Do tất cả các nguyên nhân đưa ra.

D. Khoảng cách giữa các phân tử giảm.

Câu 45 :
Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 900C vào một cốc nước ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 240C), nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi thế nào? Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:

A. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.

B. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.

C. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.

D. Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của nước giảm.

Câu 47 :
Vì lí do gì mà khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm chóng sôi hơn? Chọn phương án trả lời đúng.

A. Vì nhôm mỏng hơn.

B. Vì nhôm có khối lượng nhỏ hơn.

C. Vì nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn.

D. Vì nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn.

Câu 48 :
Chọn câu trả lời chính xác nhất. Ở vùng khí hậu lạnh, người ta hay làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính. Vì sao?

A. Đề phòng một lớp kính bị vỡ còn lớp kính kia.

B. Để tránh gió lạnh thổi vào nhà.

C. Để tăng thêm bề dày của kính.

D. Không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà.

Câu 49 :
Đứng gần một ngọn lửa trại hoặc một lò sưởi, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến ta bằng cách nào?

A. Sự bức xạ nhiệt.

B. Sự dẫn nhiệt của không khí.

C. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt.

D. Sự đối lưu.

Câu 50 :
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:


A: Nhiệt năng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và không phụ thuộc vào chất làm nên vật.



B: Công thức tính nhiệt lượng là: Q = mc∆t.


C: Đơn vị của nhiệt năng, nhiệt lượng đều là jun (J).

D: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết lượng nhiệt cần thiết làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C.

Câu 57 :
Giải thích vì sao mùa đông áo bông giữ cho ta được ấm.

A. Sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bên ngoài vào cơ thể.

B. Áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường.

C. Khi ta vận động, các sợi bông cọ sát nhau làm tăng nhiệt độ bên trong áo bông.

D. Vì bông xốp nên bên trong áo bông có chứa không khí, mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài.

Câu 59 :
Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra như thế nào?


A. Xảy ra nhanh hơn



B. Xảy ra chậm hơn


C. Không thay đổi

D. Có thể xảy ra nhanh hơn hoặc chậm hơn

Câu 60 :
Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng


A. Từ cơ năng sang nhiệt năng



B. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng


C. Từ cơ năng sang cơ năng

D. Từ nhiệt năng sang cơ năng

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247