A. 1 hiệp
B. 2 hiệp
C. 3 hiệp
D. 4 hiệp
A. 10 phút
B. 20 phút
C. 30 phút
D. 45 phút
A. 2 phút
B. 3 phút
C. 4 phút
D. 15 phút
A. 2 phút
B. 3 phút
C. 4 phút
D. 5 phút
A. 2 phút
B. 3 phút
C. 4 phút
D. 15 phút
A. Một trận thi đấu bóng rổ có 2 hiệp chính thức, mỗi hiệp kéo dài 10 phút.
B. Thời gian nghỉ giữa hiệp 1 và hiệp 2 trong thi đấu bóng rổ là 2 phút.
C. Thời gian nghỉ giữa hiệp 2 và hiệp 3 trong thi đấu bóng rổ là 15 phút.
D. Cả A và B đều sai.
A. Đội giành được quyền kiểm soát bóng sống ở phần sân nhà (sân sau) phải thực hiện ném rổ (bóng phải vào rổ hoặc chạm vành rổ) trong vòng 24 giây.
B. Đội giành được quyền kiểm soát bóng ở sân nhà (sân sau) phải đưa bóng lên sân đối phương (sân trước trong vòng 8 giây.
C. Trong vòng 5 giây, VĐV bị người phòng thủ kèm sát phải thực hiện chuyển bỏng, dân bóng hoặc ném rổ.
D. VĐV của đội tấn công không được đứng trong khu vực giới hạn gần rổ đổi phương quá 3 giây khi đội của VĐV đó đang kiểm soát bóng ở sân trước.
A. Đội giành được quyền kiểm soát bóng sống ở phần sân nhà (sân sau) phải thực hiện ném rổ (bóng phải vào rổ hoặc chạm vành rổ) trong vòng 24 giây.
B. Đội giành được quyền kiểm soát bóng ở sân nhà (sân sau) phải đưa bóng lên sân đối phương (sân trước) trong vòng 8 giây.
C. Trong vòng 5 giây, VĐV bị người phòng thủ kèm sát phải thực hiện chuyển bỏng, dân bóng hoặc ném rổ.
D. VĐV của đội tấn công không được đứng trong khu vực giới hạn gần rổ đổi phương quá 3 giây khi đội của VĐV đó đang kiểm soát bóng ở sân trước.
A. Đội giành được quyền kiểm soát bóng sống ở phần sân nhà (sân sau) phải thực hiện ném rổ (bóng phải vào rổ hoặc chạm vành rổ) trong vòng 24 giây.
B. Đội giành được quyền kiểm soát bóng ở sân nhà (sân sau) phải đưa bóng lên sân đối phương (sân trước) trong vòng 8 giây.
C. Trong vòng 5 giây, VĐV bị người phòng thủ kèm sát phải thực hiện chuyển bỏng, dân bóng hoặc ném rổ.
D. VĐV của đội tấn công không được đứng trong khu vực giới hạn gần rổ đổi phương quá 3 giây khi đội của VĐV đó đang kiểm soát bóng ở sân trước.
A. Đội giành được quyền kiểm soát bóng sống ở phần sân nhà (sân sau) phải thực hiện ném rổ (bóng phải vào rổ hoặc chạm vành rổ) trong vòng 24 giây.
B. Đội giành được quyền kiểm soát bóng ở sân nhà (sân sau) phải đưa bóng lên sân đối phương (sân trước) trong vòng 8 giây.
C. Trong vòng 5 giây, VĐV bị người phòng thủ kèm sát phải thực hiện chuyển bỏng, dân bóng hoặc ném rổ.
D. VĐV của đội tấn công không được đứng trong khu vực giới hạn gần rổ đổi phương quá 3 giây khi đội của VĐV đó đang kiểm soát bóng ở sân trước.
A. Chiều dài 28 m – Chiều rộng 15 m
B. Chiều dài 25 m – Chiều rộng 10 m
C. Chiều dài 15 m – Chiều rộng 28 m
D. Chiều dài 10 m – Chiều rộng 25 m
A. 6,25 m
B. 6,5 m
C. 6,75 m
D. 7 m
A. 1,5 m
B. 1,6 m
C. 1,7 m
D. 1,8 m
A. Sau đường ném phạt, trong nửa vòng tròn.
B. Sau đường ném phạt, ngoài nửa vòng tròn.
C. Khu vực ném rổ tính 3 điểm.
D. khu vực ném rổ tính 2 điểm.
A. 1 điểm
B. 2 điểm
C. 3 điểm
D. 4 điểm
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247