A. Dẫn bóng.
B. Chuyền bóng.
C. Ném phạt.
D. Đập bóng.
A. Ngón tay.
B. Đầu ngón tay.
C. Cả A và B.
D. Lòng bàn tay.
A. 3 - 5cm.
B. 5 - 8cm.
C. 8 - 11cm.
D. 11 - 14cm.
A. 45 – 90o.
B. 90 – 120o.
C. 120 – 135o.
D. 135 – 140o.
A. Chú ý các góc độ của tay khi đưa bóng từ vị trí chuẩn bị lên trên trán.
B. Khi bóng rời tay, giữ tay ném hướng thẳng về phía rổ.
C. Giữ cơ thể ổn định và thăng bằng trong quá trình thực hiện kĩ thuật.
D. Cả 3 phương án trên
A. 15m.
B. 20m.
C. 28m.
D. 30m.
A. 1,8m.
B. 2,8m.
C. 2,8m.
D. 4,8m.
A. 5,75m.
B. 6,75m.
C. 5,75cm.
D. 6,75cm.
A. 1,6 m.
B. 2,6 m.
C. 3,6 m.
D. 4,6 m.
A. 28 m.
B. 20 m.
C. 25 m.
D. 15 m.
A. 3 - 4m.
B. 4 - 5m.
C. 5 - 6m.
D. 6 - 7m.
A. 1 - 2m.
B. 2 - 4m.
C. 4 - 6m.
D. 6 - 8m.
A. Sân bóng rổ là một mặt phẳng cứng, hình chữ nhật, có chiều dài 28m và chiều rộng 15m, tính từ mép trong của các đường biên.
B. Kĩ thuật tại chỗ ném rổ một tay trên cao chủ yếu được sử dụng để ném phạt, ngoài ra còn được sử dụng để ném rổ ở các cự li khác nhau.
C. Đường ném rổ 3 điểm có bán kính 6,75m tính từ tâm vòng rổ tới mép ngoài của vạch.
D. Vòng tròn giữa sân có bán kính là 2,8m (tính từ cạnh ngoài của vòng tròn).
A. Đưa bóng lên trên trán và giữ ổn định bóng bằng một tay.
B. Tại chỗ ném bóng cho nhau.
C. Ném bóng vào tường.
D. Ném bóng vào rổ
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247