A. Ném phạt.
B. Ném rổ ở cự li gần.
C. Ném rổ ở cự li trung bình và xa.
D. Chuyền bóng.
A. Đứng chân trước chân sau, rộng bằng vai, chân bên tay thuận đặt trước.
B. Đứng chân trước chân sau, rộng bằng vai, chân bên tay thuận đặt sau.
C. Đứng hai chân song song, rộng bằng vai.
D. Khép chân.
A. Trong ra ngoài, từ dưới lên trên.
B. Ngoài vào trong, từ dưới lên trên.
C. Phải sang trái, từ trên xuống dưới.
D. Trái sang phải, từ trên xuống dưới.
A. Hai chân thẳng
B. Thân người hơi ngả về trước
C. Hai tay duỗi thẳng về hướng rổ
D. Lòng bàn tay hướng sang bên phải
A. Giữ thân người ổn định khi thực hiện các giai đoạn kĩ thuật.
B. Đảm bảo hai tay duỗi thẳng.
C. Hai bàn tay rời bóng cùng lúc.
D. Cả 3 phương án trên.
A. Sau đường ném phạt, trong nửa vòng tròn.
B. Trước đường ném phạt, trong nửa vòng tròn.
C. Trước đường ném phạt, trong vòng tròn.
D. Sau đường ném phạt, trong vòng tròn.
A. 3 giây.
B. 5 giây.
C. 8 giây.
D. 10 giây.
A. Bóng đã vào rổ.
B. Bóng đã chạm vành rổ.
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
A. 1 điểm.
B. 2 điểm.
C. 3 điểm.
D. 4 điểm.
A. 1 điểm.
B. 2 điểm.
C. 3 điểm.
D. 4 điểm.
A. 4
B. 3
C. 1.
D. 2.
A. 2 - 3m.
B. 3 - 4m.
C. 4 - 5m.
D. 5 - 6m.
A. Tập các giai đoạn kĩ thuật động tác.
B. Tại chỗ ném bóng qua lại.
C. Tại chỗ ném bóng vào tường.
D. Ném bóng vào rổ.
A. 1 - 2m.
B. 2 - 4m.
C. 4 - 6m.
D. 6 - 8m.
A. Vị trí ném phạt sau đường ném phạt, trong nửa vòng tròn (khu vực ném phạt).
B. Người ném phạt chỉ được sử dụng “kĩ thuật tại chỗ ném rổ hai tay trước ngực” để ném phạt.
C. Trong vòng 3s kể từ thời điểm trọng tài trao bóng cho người ném, phải hoàn thành một lần ném phạt.
D. Được phép chạm vào đường ném phạt hoặc bước chân vào khu vực giới hạn cho đến khi bóng đã vào rổ hoặc bóng đã chạm vành rổ.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247