A. Tại sao chi phí phần cứng máy tính quá cao?
B. Tại sao phần mềm mất một thời gian dài để hoàn tất?
C. Tại sao người ta tốn nhiếu chi phí để phát triển một mẩu phần mềm?
A. Definition, development, support
B. What, how, where
C. Programming, debugging, maintenance
A. Một cách gọi khác của mô hình phát triển dựa vào thành phần
B. Một cách hữu dụng khi khách hàng không xàc định yêu cầu rõ ràng
C. Sự ráp nối tốc độ cao của mô hình tuần tự tuyến tính
A. Bản chất lặp
B. Dễ dàng điều tiết những biến đổi yêu cầu sản phẩm
C. Nói chung không tạo ra những sản phẩm bỏ đi
A. Một hướng hợp lý khi yêu cầu được xác định rõ
B. Một hướng tốt khi cần tạo nhanh một sản phẩm thực thi lõi
C. Một hướng tốt nhất dùng cho những dự án có những nhóm phát triển lớn
A. Kết thúc với việc xuất xưởng sản phẩm phần mềm
B. Nhiều hỗn độn hơn với mô hình gia tăng
C. Bao gồm việc đánh giá những rủi ro phần mềm trong mỗi vòng lặp
A. Chỉ phù hợp cho thiết kế phần cứng máy tính
B. Không thể hỗ trợ phát triển những thành phần sử dụng lại
C. Dựa vào những kỹ thuật hỗ trợ đối tượng
A. Những giả định và những ràng buộc
B. Ngân sách và phí tổn
C. Những đối tượng và những hoạt động
A. Hạ tầng kỹ thuật, dữ liệu, ứng dụng
B. Hạ tầng tài chánh, tổ chức và truyền thông
C. Cấu trúc báo cáo, cơ sở dữ liệu, mạng
A. Phân tích phạm vi nghiệp vụ
B. Thiết kế hệ thống nghiệp vụ
C. Kế hoạch sản phẩm
A. Dữ liệu, phần cứng, phần mềm, con người
B. Dữ liệu, tài liệu, phần cứng, phần mềm
C. Dữ liệu, phần cứng, phần mềm, thủ tục
A. Chức năng và hành vi của hệ thống dựa vào máy tính
B. Việc thi hành của mỗi thành phần hệ thống được chỉ
C. Chi tiết giải thuật và cấu trúc hệ thống
A. Kiểm tra lỗi mô hình hệ thống
B. Nhờ khách hàng kiểm tra yêu cầu
C. Gởi họ tới đội thiết kế và xem họ có sự quan tâm nào không
A. Debug chương trình dựa theo việc phát hiện lỗi thời gian thực
B. Xác định việc biểu diễn những sự thi hành giải thuật
C. Xác định, điều khiển và theo vết những thay đổi yêu cầu
A. Input
B. Output
C. Giao diện người dùng
A. Định giá và tổng hợp
B. Mô hình hóa và thừa nhận vấn đề
C. Lập kế hoạch và lịch biểu
A. Xây dựng một nguyên mẫu nhanh chóng
B. Học công việc lẫn nhau
C. Làm việc với nhau để phát triển một tập những yêu cầu ban đầu
A. Kỹ sư phần cứng và phần mềm
B. Đại diện nhà sản xuất
C. Đại diện thị trường
A. exciting requirements
B. expected requirement
C. normal requirements
A. Chi phí của hoạt động đảm bảo chất lượng của dự án
B. Chi phí quan hệ của những yêu cầu qua việc triển khai chức năng, tác vụ và thông tin
C. Độ ưu tiên quan hệ của những yêu cầu qua việc triển khai chức năng, tác vụ và thông tin
A. Phần mềm thực hiện nhƣ thế nào khi đƣợc dùng trong một tình huống cho trước
B. Những công cụ CASE sẽ được dùng như thế nào để xây dựng hệ thống
C. Kế hoạch xây dựng cho sản phẩm phần mềm
A. Cần thiết để trình bày tất cả output
B. Được đòi hỏi cho việc xử lý lỗi
C. Được đòi hỏi cho hoạt động tạo giao diện hệ thống
A. Quan hệ với một dữ liệu và điều khiển khác
B. Biến đổi khi mỗi lần dịch chuyển qua hệ thống
C. Sẽ được thực thi trong thiết kế cuối cùng
A. Những cấu trúc dữ liệu dùng để biểu diễn loại dữ liệu
B. Mô hình bố trí nhân viên dự án
C. Mô hình truyền thông dự án
A. Chức năng và hành vi
B. Giải thuật và cấu trúc dữ liệu
C. Kiến trúc và cấu trúc
A. bottom-up và top-down
B. horizontal and vertical
C. subordinate và superordinate
A. actor view
B. data view
C. essential view
A. Cho phép tái sử dụng nguyên mẫu đầu
B. Không đòi hỏi làm việc nhiều với khách hàng
C. Dễ dành thực hiện nhanh
A. Biểu đồ phải thu hẹp về số và toàn vẹn trong sử dụng
B. Hình thức và nội dung biểu diễn thích hợp với nội dung
C. Những biểu diễn phải có thể xem xét lại
A. Xác định một tập những yêu cầu phần mềm
B. Mô tả yêu cầu khách hàng
C. Phát triển một giải pháp tóm tắt cho vấn đề
A. Đưa ra hình ảnh quan hệ giữa các đối tượng dữ liệu
B. Đưa ra hình ảnh những chức năng biến đổi luồng dữ liệu
C. Chỉ ra những quyết định logic chính khi chúng xuất hiện
A. Đưa ra hình ảnh quan hệ giữa các đối tượng dữ liệu
B. Đưa ra hình ảnh những chức năng biến đổi luồng dữ liệu
C. Chỉ ra những quyết định logic chính khi chúng xuất hiện
A. Đưa ra hình ảnh về các đối tượng dữ liệu
B. Đưa ra hình ảnh chức năng biến đổi luồng dữ liệu
C. Chỉ ra hình ảnh dữ liệu được biến đổi như thế nào bởi hệ thống
A. Tự điển dữ liệu
B. Biểu đồ dòng dữ liệu
C. Biểu đồ quan hệ thực thể
A. Cần thiết để mô hình những hệ thống hướng sự kiện
B. Được đòi hỏi cho tất cả hệ thống
C. Được dùng trong biểu đồ dòng dữ liệu
A. Mục cấu hình phần mềm
B. Đối tượng dữ liệu phần mềm
C. Biểu đồ phần mềm
A. Kiến trúc
B. Dữ liệu
C. Giao diện
A. Accuracy
B. Complexity
C. Efficiency
A. Cho thấy sự liên kết mạnh giữa các module
B. Thực hiện tất cả yêu cầu trong phân tích
C. Bao gồm những test case cho tất cả thành phần
A. Quản lý cấu hình
B. Ký hiệu thành phần chức năng
C. Nguyên tắc đánh giá chất lượng
A. Điều khiển
B. Dữ liệu
C. Thủ tục
A. Dữ liệu
B. Động
C. Xử lý
A. Thứ tự quyết định
B. Việc tổ chức của các module
C. Sự lặp lại của những hoạt động
A. Cấp bậc điều khiển trong một cảm nhận trừu tượng hơn
B. Xử lý chi tiết của mỗi module riêng biệt
C. Xử lý chi tiết của mỗi tập module
A. Thiết kế thành phần thì phụ thuộc vào ngôn ngữ còn thiết kế dữ liệu thì không
B. Thiết kế dữ liệu thì dễ thực hiện hơn
C. Thiết kế dữ liệu thì khó thực hiện
A. Cho phép người quản lý theo dõi năng suất của nhóm thiết kế
B. Xác minh là tất cả các yêu cầu đã được xem xét trong thiết kế
C. Chỉ ra chi phí kết hợp với mỗi yêu cầu
A. Chi tiết giải thuật
B. Cơ sở dữ liệu
C. Thiết kế dữ liệu
A. Hướng mức nghiệp vụ và kích thước lớn
B. Thông tin đúng và hợp thời
C. Tích hợp và không thường thay đổi
A. Ràng buộc
B. Tập hợp những thành phần
C. Mô hình ngữ nghĩa
A. Giải thuật phức tạp
B. Đặc trưng và ràng buộc
C. Điều khiển và dữ liệu
A. Tính truy cập và tính tin cậy của hệ thống
B. Dữ liệu và điều khiển của hệ thống
C. Tính chức năng của hệ thống
A. Dòng dữ liệu
B. Module
C. Tiến trình
A. Liên kết thấp
B. Module hóa tốt
C. Luồng giao dịch (transaction)
A. Liên kết thấp
B. Module hóa tốt
C. Luồng giao dịch (transaction)
A. Sơ đồ quan hệ - thực thể
B. Từ điển dữ liệu
C. Mô tả việc xử lý cho mỗi module
A. Cho phép được gián đoạn
B. Cho phép tương tác có thể undo
C. Che dấu những bản chất kỹ thuật với những người dùng thường
A. Xác định những shortcut trực quan
B. Biểu lộ thông tin theo cách diễn tiến
C. Thiết lập những trường hợp mặc định có ý nghĩa
A. Những kỹ thuật input giữ tương tự suốt ứng dụng
B. Mỗi ứng dụng phải có look and feel riêng biệt
C. Cách thức điều hướng (navigational) nhạy với ngữ cảnh
A. Mô hình thiết kế
B. Mô hình người dùng
C. Mô hình của người dùng
A. Mô hình thiết kế
B. Mô hình người dùng
C. Hình ảnh hệ thống
A. Mô hình thiết kế
B. Mô hình người dùng
C. Mô hình hình ảnh hệ thống
A. Ước lượng giá
B. Xây dựng giao diện
C. Định trị giao diện
A. Người dùng cho biết những ưa thích qua bản câu hỏi
B. Dựa vào ý kiến của những lập trình viên có kinh nghiệm
C. Nghiên cứu những hệ thống tự động liên quan
A. Kết nối tiền sử người dùng (profile) và shortcut chức năng
B. Xử lý lỗi và thời gian đáp ứng của hệ thống
C. Quyết định hiển thị hình ảnh và thiết kế icon
A. Tạo code
B. Những tool vẽ
C. Định trị input
A. Khách hàng
B. Những lập trình viên có kinh nghiệm
C. Người dùng sản phẩm
A. Để tư liệu tất cả những trạng thái phụ thuộc
B. Để hướng dẫn phát triển kế hoạch quản lý dự án
C. Chỉ khi xây dựng hệ chuyên gia
A. Thời gian cho ứng dụng
B. Số khiếm khuyết (defect) phần mềm
C. Tính tin cậy của phần mềm
A. Sự kết hợp giữa cấu trúc lập trình và văn bản tường thuật
B. Ngôn ngữ lập trình truyền thống theo luật riêng của nó
A. Chu kỳ trong chương trình
B. Số lỗi trong chương trình
C. Những đường logic độc lập trong chương trình
A. Dựa vào kiểm thử đường cơ bản
B. Thử thách điều kiện logic trong module phần mềm
C. Chọn những đường dẫn kiểm tra dựa vào những vị trí và dùng những biến
A. Dựa vào kiểm thử đường cơ bản
B. Thử thách điều kiện logic trong module phần mềm
C. Chọn những đƣờng dẫn kiểm tra dựa vào những vị trí và dùng những biến
A. Dựa vào kiểm thử đường cơ bản
B. Thử thách điều kiện logic trong module phần mềm
C. Chọn những đường dẫn kiểm tra dựa vào những vị trí và dùng những biến
A. Chức năng không đầy đủ hay không đúng
B. Những lỗi giao diện
C. Những lỗi thực thi
A. Những người phát triển phần mềm không cần làm bất kỳ kiểm thử nào
B. Những người lạ sẽ kiểm phần mềm rất chặt
C. Những người kiểm thử không được dính dáng tới dự án cho đến khi kiểm thử bắt đầu
A. Đưa ra những xem xét kỹ thuật hình thức ưu tiên trước khi kiểm thử
B. Chỉ rõ những yêu cầu trong theo một cách thức có thể định lượng
C. Quan tâm tới việc sử dụng những nhóm kiểm thử độc lập
A. Những module mức thấp không bao giờ cần kiểm thử
B. Những điểm quyết định chính được kiểm thử sớm
C. Không có những stub cần phải viết
A. Những điểm quyết định chính được kiểm thử sớm
B. Không có những driver cần được viết
C. Không có những stub (nhánh) cần phải viết
A. Backtracking
B. Brute force
C. Sự loại trừ nguyên nhân
A. Người phát triển
B. Những ngƣời dùng cuối
C. Nhóm kiểm thử
A. 8
B. 7
C. 9
A. Khả thi
B. Dữ liệu
C. Tất cả các mục
A. Phần mềm thực hiện như thế nào khi được dùng trong một tình huống cho trước
B. Những công cụ CASE sẽ được dùng như thế nào để xây dựng hệ thống
C. Kế hoạch xây dựng cho sản phẩm phần mềm
A. Mục cấu hình phần mềm
B. Đối tượng dữ liệu phần mềm
C. . Biểu đồ phần mềm
A. Tích hợp từ dưới lên
B. Tích hợp big-bang
C. Tích hợp từ trên xuống
A. Về con người
B. Về ước lượng
C. . Về yêu cầu
A. Thiết kế kiến trúc
B. . Thiết kế thành phần
C. Thiết kế giao diện
A. 5 mức độ
B. 4 mức độ
C. 6 mức độ
A. Tất cả đều sai
B. Số lỗi do khách hàng phát hiện
C. Toàn bộ lỗi được phát hiện sau đó
A. . Là một đường duy nhất
B. Có thời gian ngắn nhất
C. Có thời gian dài nhất
A. ISO 9001
B. Tất cả đều sai
C. ISO 15288
A. Tính truy cập và tính tin cậy của hệ thống
B. Dữ liệu và điều khiển của hệ thống
C. Tính chức năng của hệ thống
A. Phân tích toàn bộ hệ thống
B. Thiết kế
C. Phân tích yêu cầu
A. Theo một cách thức đầy đủ
B. Tất cả đều đúng
C. Nỗ lực và thời gian là tối thiểu
A. Kế hoạch kiểm thử
B. Mã lệnh
D. Lập kế hoạch
A. Những kỹ thuật input giữ tương tự suốt ứng dụng
B. . Mỗi ứng dụng phải có look and feel riêng biệt
C. Cách thức điều hướng (navigational) nhạy với ngữ cảnh
A. Dữ liệu, phần cứng, phần mềm, con người
B. Dữ liệu, tài liệu, phần cứng, phần mềm
C. Dữ liệu, phần cứng, phần mềm, thủ tục
A. Hiểu rõ những yêu cầu người dùng
B. Sự thay đổi
C. Tất cả các mục
A. Chu kỳ trong chương trình
B. Số lỗi trong chương trình
C. Những đường logic độc lập trong chương trình
A. Mô hình hệ thống của người dùng
B. Trong tình huống đặc trưng thì người dùng thực hiện công việc gì?
C. Những feedback từ việc đánh giá của người dùng
A. Luồng dữ liệu
B. Kiến trúc ngữ cảnh
C. Gọi trả về
A. Đưa ra quy trình đánh giá tính an toàn cho sản phẩm phần mềm
B. Đưa ra quy trình đánh giá hiệu quả của phần mềm
C. Đưa ra quy trình đánh giá chất lượng cho sản phẩm phần mềm
A. Con người
B. Quy trình
C. Sản phầm
A. Extreme programming
B. Evolutionary prototyping
C. Component architecture
A. Software requirement specification
B. Software design
C. Testing
A. Kiến thức về phân tích thiết kế hệ thống
B. Kiến thức về cơ sở dữ liệu
C. Lập trình thành thạo bằng một ngôn ngữ lập trình
A. Nghiệp vụ và tiếp thị
B. Phạm vi, ràng buộc và thị trường
C. Công nghệ, tiền bạc, thời gian và tài nguyên
A. Phần mềm hệ thống (System software)
B. Phần mềm trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence Software)
C. Phần mềm thời gian thực (Real time software)
A. Phần mềm hệ thống (System software)
B. Phần mềm trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence Software)
C. Phần mềm thời gian thực (Real time software)
A. Phần mềm hệ thống (System software)
B. Phần mềm trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence Software)
C. Phần mềm thời gian thực (Real time software)
A. Phần mềm nghiệp vụ (Business software)
B. Phần mềm hệ thống (System software)
C. Phần mềm trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence Software)
A. Công nghệ phần mềm thuộc ngành khoa học máy tính
B. Công nghệ phần mềm là một phần của ngành kỹ thuật hệ thống (System Engineering)
C. Khoa học máy tính thuộc ngành công nghệ phần mềm
A. Thiếu đào tạo đầy đủ về công nghệ phần mềm
B. Thiếu đạo đức phần mềm và sự hiểu biết
C. Quản lý các vấn đề trong công ty
A. Phần mềm nghiệp vụ (Business software)
B. Phần mềm hệ thống (System software)
C. Phần mềm trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence Software)
A. Sản xuất phần cứng
B. Sản xuất phần mềm
C. Cấu hình mạng
A. Thể hiện kết nối mạnh mẽ giữa các mô-đun của nó
B. Thực hiện tất cả các yêu cầu trong mô hình phân tích
C. Bao gồm các trường hợp thử nghiệm cho tất cả các thành phần
A. Kiểm tra và bảo trì
B. Phân tích yêu cầu
C. Thiết kế
A. Chức năng, phi chức năng, yêu cầu hệ thống
B. Chức năng, phi chức năng
C. Chức năng, phi chức năng, yêu cầu miền ứng dụng
A. Yêu cầu người dùng và yêu cầu hệ thống
B. Yêu cầu chức năng và yêu cầu phi chức năng
C. Yêu cầu chủ động và yêu cầu thụ động
A. Thiết kế thành phần thì phụ thuộc vào ngôn ngữ còn thiết kế dữ liệu thì không
B. Thiết kế dữ liệu thì dễ thực hiện hơn
C. Thiết kế dữ liệu thì khó thực hiện
A. Khả thi về kinh tế
B. Khả thi về thực hiện
C. Khả thi vể kỹ thuật
A. Có định hướng thời gian
B. Có giá trị pháp lý
C. Tính mô tả trừu tượng
A. Thời gian hoàn thành dự án có đủ không?
B. Làm thế nào chuyển thiết kế dữ liệu logic sang thiết kế dữ liệu vật lý?
C. Các xử lý nào được tiến hành và các thông tin chi tiết liên quan?
A. Cấu trúc dữ liệu
B. Đầy đủ
C. Bảo mật
A. Tăng độ phức tạp của chương trình
B. Tạo hiệu quả “ripple effect”
C. Tăng độ bảo mật cho chương trình
A. Làm tài liệu yêu cầu, làm rõ yêu cầu, xem xét yêu cầu
B. Làm rõ yêu cầu, xem xét yêu cầu, làm tài liệu yêu cầu
C. Xem xét yêu cầu, làm tài liệu yêu cầu, làm rõ yêu cầu
A. Bảo trì sửa lỗi (Corrective maintenance)
B. Bảo trì thích nghi (Adaptive maintenance)
C. Bảo trì hoàn chỉnh (Perfective maintenance)
A. Bảo trì sửa lỗi (Corrective maintenance)
B. Bảo trì thích nghi (Adaptive maintenance)
C. Bảo trì hoàn chỉnh (Perfective maintenance)
A. Giao tiếp với khách hàng và người sử dụng để xác định các yêu cầu của họ
B. Các yêu cầu được ghi nhận lại theo nhiều hình thức
C. Các yêu cầu được tổng hợp lại theo nhiều hình thức
A. Kiểm thử điều kiện (Condition testing)
B. Phân tích giá trị biên (boundary value analysis)
A. Cảnh báo người dùng khi dung lượng trống trên đĩa còn 20%
B. Thực hiện thao tác thêm, xem, xóa, sửa dữ liệu nghiệp vụ
C. Cảnh báo ngày hệ thống bị sai
A. Kiểm thử điều kiện (Condition testing)
B. Kiểm thử dòng dữ liệu ( Data flow testing)
C. Kiểm thử vòng lặp (Loop testing)
A. Kỹ thuật hộp trắng
B. Kỹ thuật hộp đen
C. Cả hai kỹ thuật hộp đen và trắng
A. Software Requirement Specification
B. System Requirement Specification
C. Studying Requirement Specification
A. Phải lên kế hoạch kiểm thử sớm ngay trong giai đoạn phân tích hệ thống
B. Có thể thực hiện kiểm thử được toàn bộ mọi trường hợp có thể có của hệ thống
C. Để hiệu quả, kiểm thử nên được thực hiện bởi một đội kiểm thử
A. Yêu cầu rất khó phát hiện
B. Yêu cầu rất dễ bị thay đổi
C. Yêu cầu phải luôn thống nhất
A. “Kiểm tra ngân quỹ chiến dịch” là use case cơ bản
B. “Kiểm tra ngân quỹ chiến dịch” là use case mở rộng được khởi động từ use case "In tóm tắt chiến dịch"
C. “In tóm tắt chiến dịch” là use case cơ bản
A. Hệ thống phải có khả năng lưu trữ ban đầu là 500MB dữ liệu, mỗi năm tăng lên 100MB
B. Hệ thống phải phát sinh ra một báo cáo về tất cả các chiến dịch quảng cáo cho một khách hàng cụ thể
C. Hệ thống phải cho phép những người sử dụng nhập vào chi tiết các khách hàng
A. Bảng ước tính chi phí dự án
B. Tài liệu đặc tả yêu cầu phần mềm
C. Lược đồ ngữ cảnh
A. Phân chia ổ đĩa dữ liệu
B. Các yêu cầu xử lý
C. Nội dung của các báo cáo in ra theo yêu cầu của hệ thống
A. Hệ thống phải có khả năng trả lời tất cả các truy vấn trong 5 giây
B. Các người sử dụng của hệ thống sẽ gây ra ít lỗi hơn 50% so với hệ thống hiện tại
C. Hệ thống phải cho phép những người sử dụng nhập vào các chi tiết của các chiến dịch quảng cáo
A. Người quản lý dự án
B. Phân tích viên
C. Lập trình viên
A. Bảo mật
B. Các chi tiết về dữ liệu mà được tổ chức trong hệ thống
C. Những mô tả về qui trình mà hệ thống được yêu cầu xử lý
A. Tài liệu SRS
B. Sơ đồ DFD
C. Sơ đồ Use case
A. Một phương pháp thích hợp được sử dụng khi các yêu cầu đã được xác định rõ ràng
B. Phương pháp tốt nhất được sử dụng trong các dự án có nhiều thành viên
C. Một phương pháp hữu ích khi khách hàng không thể xác định yêu cầu một cách rõ ràng
A. Yêu cầu chức năng
B. Yêu cầu phi chức năng
C. Mục tiêu thực hiện
A. Thường dùng prototype
B. Bản chất lặp
C. Dễ dàng điều tiết những biến đổi yêu cầu sản phẩm
A. Một mô hình cũ phổ biến mà bây giờ hiếm khi dùng nữa
B. Hướng tốt nhất để dùng cho những dự án với những nhóm phát triển lớn
C. Một hướng hợp lý khi những yêu cầu được xác định rõ
A. Đặc tả cấu trúc dữ liệu
B. Đặc tả chức năng
C. Đặc tả bằng sơ đồ
A. Tính liên kết (coupling)
B. Tính kết dính (cohesion)
C. Chỉ đến chi phí tích hợp
A. Là số lượng máy tính chạy phần mềm
B. Là số lượng dữ liệu phát sinh trong một chu kỳ nào đó
C. Là số lượng các nghiệp vụ hệ thống phải tiến hành trong một chu kỳ nào đó
A. Thiết kế không là code, code không là thiết kế
B. Thiết kế phải được đánh giá chất lượng khi nó đang được tạo không phải khi nó có vấn đề
C. Mô hình thiết kế cung cấp chi tiết về kiến trúc (architecture), Giao diện (interfaces) và thành phần (component) cần thiết để cài đặt phần mềm
A. Use Case
B. Entity Relationship Diagram
C. State Transition Diagram
A. Kiến trúc hệ thống
B. Chi tiết các thành phần
C. Các bảng dữ liệu và ràng buộc
A. 2
B. 3
C. 4
A. 3
B. 4
C. 5
A. 3
B. 5
C. 7
A. Số vấn đề giải quyết trong tháng /tổng số vấn đề phát sinh trong tháng
B. Số lần bảo trì vượt quá tiêu chuẩn thời gian /tổng số lần bảo trì
C. Số lần bảo trì sai sót /tổng số lần bảo trì
A. 80% lỗi trong chương trình thường do 20% bug gây ra
B. 20% lỗi trong chương trình thường do 80% bug gây ra
C. Chi phí sửa lỗi ở giai đoạn thu nhận yêu cầu chỉ bằng 1/5 chi phí sửa lỗi ở giai đoạn cuối
A. Cost Aided Software Engineering
B. Computer Aided Software Engineering
C. Control Aided Software Engineering
A. Chất lượng sản phẩm cuối
B. Dự án phần mềm
C. Quá trình sản xuất
A. Interview
B. Observation
C. Expert
A. Có thể là sản phẩm theo đơn đặt hàng
B. Là một sản phẩm công nghiệp
C. Là sản phẩm có thể thực thi
A. Kiểm thử hồi quy (regression test)
B. Kiểm thử nghiệm thu (acceptance test)
C. Kiểm thử hệ thống (system test)
A. Prototype
B. Facilitated Workshops
C. Observation
A. 6
B. 7
C. 8
A. Đặc tả cú pháp
B. Đặc tả đối tượng
C. Đặc tả chức năng
A. Phần mềm thực hiện như thế nào khi được dùng trong một tình huống cho trước
B. Những công cụ CASE sẽ được dùng như thế nào để xây dựng hệ thống
C. Kế hoạch xây dựng cho sản phẩm phần mềm
A. Đặc tả thao tác
B. Đặc tả mô hình
C. Đặc tả bằng sơ đồ
A. Đặc tả hình thức
B. Đặc tả phi hình thức
C. Đặc tả toán học
A. Phân tích viên và lập trình viên
B. Phân tích viên và khách hàng
C. Phân tích viên và các bên có liên quan
A. “một số”, “đôi khi”, “thường”, “thông thường”, “bình thường”, “phần lớn”, “đa số”
B. Danh từ là số nhiều hay số ít
C. Tính từ chỉ trạng thái
A. Bản chất lặp
B. Dễ dàng điều tiết những biến đổi yêu cầu sản phẩm
C. Nói chung không tạo ra những sản phẩm bỏ đi
A. Phần mềm thực hiện như thế nào khi được dùng trong một tình huống cho trước
B. Những công cụ CASE sẽ được dùng như thế nào để xây dựng hệ thống
C. Kế hoạch xây dựng cho sản phẩm phần mềm
A. Những giả định và những ràng buộc
B. Ngân sách và phí tổn
C. Những đối tượng và những hoạt động
A. Khách hàng
B. Những lập trình viên có kinh nghiệm
C. Người dùng sản phẩm
A. Dựa vào kiểm thử đường cơ bản
B. Thử thách điều kiện logic trong module phần mềm
C. Chọn những đường dẫn kiểm tra dựa vào những vị trí và dùng những biến
A. Tăng độ phức tạp của chương trình
B. Tạo hiệu quả “ripple effect”
C. Tăng độ bảo mật cho chương trình
A. Phân tích viên và lập trình viên
B. Phân tích viên và khách hàng
C. Phân tích viên và các bên có liên quan
A. Đặc tả hình thức
B. Đặc tả phi hình thức
C. Đặc tả toán học
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247