Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Vật lý Đề thi thử THPT QG năm 2019 môn Vật lý chuyên Nguyễn Huệ lần 1

Đề thi thử THPT QG năm 2019 môn Vật lý chuyên Nguyễn Huệ lần 1

Câu 1 : Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là

A. \(2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)

B. \(2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} \)

C. \(\sqrt {\frac{m}{k}} \)

D. \(\sqrt {\frac{k}{m}} \)

Câu 2 : Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có cường độ i = I0 cos (rat + ọ). Đại lượng rat + ọ được gọi là 

A. tần số góc của dòng điện.    

B. chu kì của dòng điện.

C.  tần số của dòng điện.                          

D. pha của dòng điện ở thời điểm t.

Câu 3 : Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần là: 

A. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và i ≤ igh

B. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và i ≥ igh.

C. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và i ≥ igh

D. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và i ≤ igh.

Câu 4 : Quan sát ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ ta thấy: 

A. ảnh lớn hơn vật          

B. ảnh ngược chiều với vật

C. ảnh nhỏ hơn vật                                    

D. ảnh luôn bằng vật

Câu 5 : Gọi nđ, n và nv lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, lục và vàng, sắp xếp đúng là 

A. nđ < nv < n           

B. nv > nđ > n           

C. nđ > n > nv               

D. n > nđ > nv

Câu 9 : Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10−9m đến 3.10−7m là 

A. tia tử ngoại.           

B. ánh sáng nhìn thấy     

C.  tia hồng ngoại.     

D.  tia Rơnghen.

Câu 11 : Phương trình của một sóng cơ lan truyền dọc theo trục Ox có dạng u = Acos (20πt − 0,5πx), trong đó t tính bằng giây. Chu kì sóng bằng: 

A. 10 s.               

B.  0,1 s.    

C.  20 s.                            

D. 2 s.

Câu 14 : Hiện tượng không liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng là 

A. hiện tượng phát ra quang phổ vạch.     

B. hiện tượng giao thoa ánh sáng,

C. hiện tượng quang điện.                     

D. hiện tượng quang phát quang.

Câu 16 : Từ thông xuyên qua một vòng dây của cuộn sơ cấp máy biến áp lí tưởng có dạng: \(\Phi \) = 2cos100πt (mWb). Cuộn thứ cấp của máy biến áp có 1000 vòng. Biểu thức suất điện động ở cuộn thứ cấp là: 

A. e = 200π cos100πt ( V)                  

B. e = 200πcos (100πt − 0,5π)( V)

C. e = 100ft cos (100πt − 0,5π)( V)                 

D. e = 100πcos100πt (V)

Câu 17 : Hình bên là đồ thị biểu diễn sự biến đổi của điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch xoay chiều và cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch đó theo thời gian. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về độ lệch pha giữa u(t) và i(t)? 

A.  u(t) chậm pha so với i(t) một tóc π/2          

B. u(t) nhanh pha so với i(t) một góc π/2 rad

C. u(t) chậm hpa so với i(t) một góc 2π/3              

D. u(t) nhanh pha so với I(t) một góc 2π/3 rad

Câu 18 : Mạch điện chỉ có một phần tử (điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L hoặc tụ điện C) mắc vào mạng điện có điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( V \right)\) thì dòng điện trong mạch có \(i = 2\sqrt 2 \sin 100\pi t\left( A \right)\) . Kết luận đúng là: 

A. Mạch điện chỉ có điện trở thuần; R = 100Ω 

B. Mạch điện chỉ có điện trở thuần; R = 110Ω

C. Mạch điện chỉ có cuộn dây thuần cảm;  \(L = \frac{1}{\pi }H\) 

D. Mạch điện chỉ có tụ điện  \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\)

Câu 20 : Đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm đoạn AN nối tiếp với đoạn NB. Biết  \({u_{AN}} = 120\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)V;{u_{NB}} = 120\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)\) . Hiệu điện thế hai đầu đoạn AB là:

A. \({u_{AB}} = 240\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)V\)

B. \({u_{AB}} = 240\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)V\)

C. \({u_{AB}} = 120\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)V\)

D. \({u_{AB}} = 240\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{{3\pi }}{2}} \right)V\)

Câu 26 : Trong chiếc điện thoại di động 

A. không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến.        

B. chỉ có máy thu sóng vô tuyến.

C. có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.             

D. chỉ có máy phát sóng vô tuyến.

Câu 27 : Trong mạch dao động lý tưởng thì 

A. Năng lượng của tụ C là năng lượng từ trường 

B. Năng lượng của cuộn dây là năng lượng điện trường

C.  Năng lượng điện từ không đổi và tỉ lệ với bình phương dòng điện cực đại chạy trong mạch 

D. Năng lượng điện và năng lượng từ biến thiên tuần hoàn với cùng tần số và bằng tần số của dao động điện từ trong mạch

Câu 36 : Theo thuyết tương đối, khối lượng tương đối tính của một vật có khối lượng nghỉ m0 chuyển động với vận tốc v là:

A. \(m = {m_0}{\left( {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} \right)^{ - 1}}\)

B. \(m = {m_0}{\left( {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} \right)^{ - \frac{1}{2}}}\)

C. \(m = {m_0}{\left( {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} \right)^{\frac{1}{2}}}\)

D. \(m = {m_0}\left( {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} \right)\)

Câu 37 : Cho bức xạ có bước sóng λ = 0,5 μm, biết h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108m/s. Khối lượng của một phôtôn của bức xạ trên là:  

A. l,3.10-40 kg.           

B. 4,4.10-32 kg.  

C. 4,4.10-36 kg.       

D.  l,3.10‑28 kg.

Câu 38 : Xác định năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt \(_1^3T\) biết mT = 3,0160u,mp = 1,0073u,mn = 1,0087u? 

A. Wlk = 6,8 MeV; Wlkr = 2,27 MeV / nuclon     

B. Wlk = 2,7 MeV; Wlkr = 8,1 MeV / nuclon

C.  Wlk = 8,1 MeV; Wlkr = 24,3 MeV/nuclon           

D. Wlk = 8,1 MeV; Wlkr = 2,7 MeV / nuclon

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247