Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Vật lý 100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng cơ bản !!

100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng cơ bản !!

Câu 1 : Phát biểu nào dưới khi nói về ánh sáng trắng và đơn sắc là không đúng?

A. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

B. Chiếu suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là như nhau.

C. Ánh sáng  đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc qua lăng kính.

D. Khi các ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất.

Câu 2 : Một chùm ánh sáng đơn sắc, sau khi đi qua lăng kính thuỷ tinh thì:

A. không bị lệch và không đổi màu.

B. chỉ đổi màu mà không bị lệch.

C. chỉ bị lệch mà không đổi màu.

D. vừa bị lệch, vừa đổi màu.

Câu 3 : Hiện tượng tán sắc xảy ra do ánh sáng trắng là một hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau và còn do nguyên nhân nào dưới đây?

A. Lăng kính bằng thuỷ tinh.

B. Lăng kính có góc chiết quang quá lớn.

C. Lăng kính không đặt ở góc lệch cực tiểu.

D. Chiết suất của mọi chất (trong đó có thuỷ tinh) phụ thuộc bước sóng của ánh sáng.

Câu 4 : Chiết suất phụ thuộc vào bước sóng:

A. xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, hoặc khí.

B. chỉ xảy ra với chất rắn và chất lỏng.

C. chỉ xảy ra với chất rắn.

D. là hiện tượng đặc trưng của thuỷ tinh.

Câu 5 : Cho các ánh sáng sau:

A. I, II, III.

B. IV, III, II.

C. I, II, IV.

D. I, III, IV.

Câu 6 : Hiện tượng tán sắc chỉ xảy ra 

A. với lăng kính thuỷ tinh.

B. với các lăng kính chất rắn hoặc lỏng.

C. ở mặt phân cách hai môi trường khác nhau.

D. ở mặt phân cách một môi trường rắn hoặc lỏng với chân không (hoặc không khí).

Câu 7 : Trong thí nghiệm của Niu-tơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh:

A. sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.

B. lăng kính không làm biến đổi màu của ánh sáng qua nó.

C. ánh sáng Mặt Trời không phải là ánh sáng đơn sắc.

D. dù ánh sáng có màu gì thì khi đi qua lăng kính đều bị lệch về phía đáy của lăng kính.

Câu 8 : Một chùm ánh sáng Mặt Trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng:

A. có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.

B. có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.

C. có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc

D. có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên

Câu 9 : Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng Mặt Trời trong thí nghiệm của Niu-tơn là:

A. thủy tinh đã nhuộm màu cho chùm ánh sáng Mặt Trời.

B. chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.

C. lăng kính có tác dụng làm biến đổi màu chùm ánh sáng Mặt Trời.

D. chùm ánh sáng Mặt Trời đã bị nhiễu loạn khi đi qua lăng kính.

Câu 13 : Trong thí nghiệm khe Y-âng nếu che một trong hai khe thì:

A. tại vân sáng giảm đi một nửa, tại vân tối bằng 0.

B. tại vân sáng giảm đi một nửa, tại vân tối bằng vân tối.

C. tại mọi điểm trên màn đều bằng 1/4 độ sáng của vân sáng (trước khi che).

D. tại cả vân sáng và vân tối đều bằng 1/4 độ sáng của vân sáng (trước khi che).

Câu 14 : Để hai sóng cùng tần số truyền theo một chiều giao thoa được với nhau, thì chúng phải có điều kiện nào sau đây?

A. Cùng biên độ và cùng pha.

B. Cùng biên độ và ngược pha.

C. Cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

D. Hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Câu 15 : Hai sóng cùng tần số và cùng phương truyền, được gọi là sóng kết hợp nếu có:

A. cùng biên độ và cùng pha.

B. cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

C. hiệu số pha không đổi theo thời gian.

D. hiệu số pha và hiệu biên độ không đổi theo thời gian.

Câu 16 : Chiết suất của môi trường:

A. như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.

B. lớn đối với những ánh sáng có màu đỏ

C. lớn đối với những ánh sáng có màu tím.

D. nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng đơn sắc truyền qua.

Câu 17 : Trong thí nghiệm khe Y-âng, năng lượng ánh sáng:

A. không được bảo toàn, vì vân sáng lại sáng hơn nhiều so với khi không giao thoa.

B. không được bảo toàn vì, ở chỗ vân tối là bóng tối không có ánh sáng.

C. vẫn được bảo toàn, vì ở chỗ các vân tối một phần năng lượng ánh sáng bị mất do nhiễu xạ.

D. vẫn được bảo toàn, nhưng được phân bố lại, ở chỗ vân tối được phân bố lại cho vân sáng.

Câu 18 : Để hai sóng ánh sáng kết hợp, có bước sóng λ tăng cường lẫn nhau, thì hiệu đường đi của chúng phải:

A. bằng 0.

B. bằng kλ, (với k = 0, +1, +2…).

C. bằng k-12λ(với k = 0, +1, +2…).

D. bằng +λ4(với k = 0, +1, +2…).

Câu 19 : Nếu coi vân sáng trung tâm là gốc tọa độ thì tọa độ vân tối thứ k trong hệ vân giao thoa cho bởi hai khe Y-âng là:

A. xk=kλDa(với k = 0, +1, +2…).

B. xk=k+12λDa(với k = 0, +1, +2…).

C. xk=k-12λDa(với k = 2, 3, .. hoặc  k = 0, - 1, - 2, -3 …).

D. xk=k-12λDa(với k = 0, +1, +2…).

Câu 20 : Công thức xác định vị trí vân sáng trên màn trong thí nghiệm Y-âng là:

A. x=Da2

B. x=D2aλ

C. x=Da

D. x=Dak+1λ

Câu 21 : Công thức tính khoảng vân trong thí nghiệm Y-âng là:

A. i=Daλ

B. i=D2aλ

C. i=Dλa

D. i=aDλ

Câu 23 : Thí nghiệm có thể dùng để đo bước sóng ánh sáng là?

A. thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niu-tơn.

B. thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.

C. thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng.

D. thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc.

Câu 24 : Công thức xác định vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của Y-âng là:

A. x=2kλDa

B. x=kλD2a

C. x=kλDa

D. x=(2k+1)λD2a

Câu 25 : Công thức tính khoảng vân giao thoa trong thí nghiệm của Y-âng là?

A. i=λDa

B. i=λaD

C. i=λD2a

D. i=D

Câu 39 : Máy quang phổ càng tốt, nếu chiết suất của chất làm lăng kính:

A. càng lớn.

B. càng nhỏ.

C. biến thiên càng nhanh theo bước sóng ánh sáng.

D. biến thiên càng chậm theo bước sóng ánh sáng.

Câu 40 : Quang phổ liên tục được phát ra khi nung nóng:

A. chất rắn, chất lỏng, chất khí.

B. chất rắn, chất lỏng, chất khí có khối lượng riêng lớn.

C. chất rắn và chất lỏng.

D. chất rắn.

Câu 41 : Khi tăng nhiệt độ của dây tóc bóng điện, thì quang phổ của ánh sáng do nó phát ra thay đổi thế nào?

A. Sáng dần lên, nhưng vẫn chưa đủ bảy màu như cầu vồng.

B. Ban đầu chỉ có màu đỏ, sau đó lần lượt có thêm màu vàng, cuối cùng khi nhiệt độ cao, mới có đủ bảy màu chứ không sáng thêm.

C. Vừa sáng tăng dần, vừa trải rộng dần, từ màu đỏ, qua các màu da cam, vàng... cuối cùng, khi nhiệt đô cao mới có đủ tất cả các màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím.

D. Hoàn toàn không thay đổi gì.

Câu 42 : Điều nào sau đây là không đúng khi nói về quang phổ liên tục?

A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.

B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

C. Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt hiện trên một nền tối.

D. Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng phát ra.

Câu 43 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về máy quang phổ?

A. Trong máy quang phổ thì ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia sáng song song.

B. Trong máy quang phổ thì buồng ảnh nằm ở phía sau lăng kính.

C. Trong máy quang phổ thì Lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng phức tạp song song thành các chùm sáng đơn sắc song song.

D. Trong máy quang phổ thì quang phổ của một chùm sáng thu được trong buồng ảnh của máy là một dải sáng có màu cầu vồng.

Câu 44 : Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là:

A. một chùm tia phân kỳ có nhiều màu khác nhau.

B. tập hợp gồm nhiều chùm tia sáng song song, mỗi chùm một màu có hướng không trùng nhau.

C. một chùm tia phân kỳ màu trắng.

D. một chùm tia sáng màu song song.

Câu 45 : Quang phổ liên tục của một vật:

A. phụ thuộc vào bản chất của vật

B. phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng

C. không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật

D. phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật

Câu 46 : Quang phổ liên tục phát ra bởi hai vật có bản chất khác nhau thì:

A. hoàn toàn khác nhau ở mọi nhiệt độ.

B. hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ.

C. giống nhau nếu mỗi vật có cùng một nhiệt độ thích hợp.

D. giống nhau nếu hai vật có nhiệt độ bằng nhau.

Câu 47 : Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ có đặc điểm gì sau đây?

A. Chứa các vạch cùng độ sáng, màu sắc khác nhau, đặt cách đều đặn trên quang phổ.

B. Gồm toàn vạch sáng đặt nối tiếp nhau trên quang phổ.

C. Chứa một số (ít hoặc nhiều) vạch màu sắc khác nhau xen kẽ những khoảng tối.

D. Chỉ chứa một số rất ít các vạch màu.

Câu 48 : Quang phổ vạch được phát ra khi nung nóng:

A. một chất rắn, lỏng hoặc khí.

B. một chất lỏng hoặc khí.

C. một chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn.

D. một chất khí ở áp suất thấp.

Câu 49 : Quang phổ vạch phát xạ của một chất thì đặc trưng cho:

A. chính chất ấy.

B. thành phần hoá học của chất ấy.

C. thành phần nguyên tố (tức tỉ lệ phần trăm các nguyên tố) của chất ấy.

D. cấu tạo phân tử của chất ấy.

Câu 50 : Sự đảo (hay đảo sắc) vạch quang phổ là:

A. sự đảo ngược, từ vị trí ngược chiều khe mây thành cùng chiều.

B. sự chuyển một sáng thành vạch tối trên nền sáng, do bị hấp thụ.

C. sự đảo ngược trật tự các vạch quang phổ.

D. sự thay đổi màu sắc các vạch quang phổ.

Câu 51 : Phát biểu nào sau đây khi nói về quang phổ vạch phát xạ là không đúng?

A. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.

B. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những dải màu biến thiên liên tục nằm trên một nền tối.

C. Mỗi nguyên tố hoá học ở những trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp xuất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.

D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau là rất khác nhau về số lượng các vạch, về bước sóng (tức là vị trí các vạch) và cường độ sáng của các vạch đó.

Câu 52 : Để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì

A. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải lớn hơn nhiệt độ của nguồn sáng trắng.

B. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải nhỏ hơn nhiệt độ của nguồn sáng trắng.

C. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải bằng nhiệt độ của nguồn sáng trắng.

D. áp suất của đám khí hấp thụ phải rất lớn.

Câu 53 : Phép phân tích quang phổ là

A. phép phân tích một chùm sáng nhờ hiện tượng tán sắc.

B. phép phân tích thành phần cấu tạo của một chất dựa trên việc nghiên cứu quang phổ do nó phát ra.

C. phép đo nhiệt độ của một vật dựa trên quang phổ do vật phát ra.

D. phép đo vận tốc và bước sóng của ánh sáng từ quang phổ thu được.

Câu 54 : Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Vị trí vạch tối trong quang phổ hấp thụ của một nguyên tố trùng với vị trí vạch sáng màu trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố đó.

B. Trong quang phổ vạch hấp thụ các vân tối cách đều nhau

C. Trong quang phổ vạch phát xạ các vân sáng và các vân tối cách đều nhau

D. Quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học đều giống nhau ở cùng một nhiệt độ.

Câu 55 : Tia hồng ngoại được phát ra

A. chỉ bởi các vật nung nóng.

B. chỉ bởi vật có nhiệt độ cao.

C. chỉ bởi các vật có nhiệt độ trên 0oC.

D. bởi mọi vật có nhiết độ lớn hơn 0K.

Câu 56 : Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng:

A. quang điện.

B. quang học.

C. nhiệt.

D. hoá học (làm đen phi ảnh).

Câu 57 : Tia tử ngoại được phát ra rất mạnh từ nguồn nào sau đây?

A. Lò sưởi điện.

B. Hồ quang điện.

C. Lò vi sóng.

D. Màn hình vô tuyến.

Câu 58 : Tia tử ngoại không có tác dụng nào sau đây?

A. Quang điện.

B. Chiếu sáng.

C. Kích thích sự phát quang.

D. Sinh lí.

Câu 59 : Tia X:

A. là một loại sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại.

B. là một loại sóng điện từ phát ra từ những vật bị nung nóng đến nhiệt độ khoảng 5000C.

C. không có khả năng đâm xuyên.

D. được phát ra từ đèn điện.

Câu 60 : Thân thể con người ở nhiệt độ 370C phát ra những bức xạ nào sau đây?

A. Tia X.

B. Bức xạ nhìn thấy.

C. Tia hồng ngoại.

D. Tia tử ngoại.

Câu 61 : Điều nào sau đây là không đúng khi so sánh tia hồng ngoại với tia tử ngoại?

A. Cùng bản chất là sóng điện từ.

B. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.

C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều tác dụng lên kính ảnh.

D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường.

Câu 62 : Tia hồng ngoại

A. là một bức xạ đơn sắc có màu hồng.

B. là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,4 µm.

C. do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh phát ra.

D. bị lệch trong điện trường và từ trường.

Câu 63 : Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tia hồng ngoại có tần số cao hơn tần số của tia sáng vàng.

B. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia sáng đỏ.

C. Bức xạ tử ngoại có tần số cao hơn tần số của bức xạ hồng ngoại.

D. Bức xạ tử ngoại có chu kì lớn hơn chu kì của bức xạ hồng ngoại.

Câu 65 : Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây?

A. Cho một chùm electron nhanh bắn vào một kim loại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn.

B. Cho một chùm electron chậm bắn vào một kim loại.

C. Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn.

D. Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại.

Câu 66 : Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia X?

A. Huỷ tế bào.

B. Gây ra hiện tượng quang điện.

C. Làm ion hoá không khí.

D. Xuyên qua tấm chì dày hàng cm.

Câu 67 : Để tạo ra chùm tia X, chỉ cần phóng một chùm êlectron có vận tốc lớn, cho đập vào

A. một vật rắn bất kỳ.

B. một vật rắn có nguyên tử lượng lớn.

C. một vật rắn, lỏng, khí bất kỳ.

D. một vật rắn hoặc lỏng bất kỳ.

Câu 68 : Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. tác dụng lên kính ảnh.

B. khả năng ion hoá chất khí.

C. Tác dụng làm phát quang nhiều chất.

D. Khả năng đâm xuyên qua vải, gỗ, giấy...

Câu 69 : Tia X hay tia Rơnghen là sóng điện từ có bước sóng

A. ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại.

B. dài hơn tia tử ngoại.

C. không đo được vì không gây ra hiện tượng giao thoa.

D. nhỏ quá không đo được.

Câu 70 : Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Tia X là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại.

B. Tia X do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra.

C. Tia X có thể được phát ra từ các đèn điện.

D. Tia X có thể xuyên qua tất cả mọi vật.

Câu 71 : Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A. Tia X có khả năng xuyên qua một lá nhôm mỏng.

B. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh.

C. Tia X là bức xạ có thể trông thấy được vì nó làm cho một số chất phát quang

D. Tia X là bức xạ có hại đối với sức khỏe con người.

Câu 72 : Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10-9m đến 4.10-7m thuộc loại nào trong các loại sóng dưới đây?

A. Tia X.

B. ánh sáng nhìn thấy.

C. Tia hồng ngoại.

D. Tia tử ngoại.

Câu 73 : Thân thể con người bình thường có thể phát ra được bức xạ nào dưới đây?

A. Tia X.

B. Ánh sáng nhìn thấy.

C. Tia hồng ngoại.

D. Tia tử ngoại.

Câu 74 : Tính chất quan trọng nhất và được ứng dụng rộng rãi nhất của tia X là gì?

A. Khả năng đâm xuyên mạnh

B. Làm đen kính ảnh

C. Kích thích tính phát quang của một số chất

D. Hủy diệt tế bào

Câu 75 : Ánh sáng là

A. sóng điện từ có bước sóng rất ngắn so với sóng vô tuyến điện, lan truyền trong không gian.

B. sóng điện từ có bước sóng bằng bước sóng của sóng vô tuyến điện, lan truyền trong không gian.

C. sóng điện từ có bước sóng lớn hơn bước sóng của sóng vô tuyến điện, lan truyền trong không gian.

D. sóng điện từ có bước sóng bằng bước sóng của sóng âm, lan truyền trong không gian.

Câu 76 : Thứ tự không đúng trong thang sóng điện từ có bước sóng giảm dần là:

A. Sóng vô tuyến điện, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy.

B. Ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X.

C. Tia tử ngoại, tia X, tia gamma.

D. Sóng vô tuyến, tia gamma, ánh sáng nhìn thấy.

Câu 81 : Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 10 ở cùng một bên vân sáng chính giữa là

A. 6,5 khoảng vân

B.  6 khoảng vân.

C. 10 khoảng vân.

D. 4 khoảng vân.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247