Đăng nhập
Đăng kí
Đăng nhập
Đăng kí
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Trang chủ
Đề thi & kiểm tra
Lớp 12
Sinh học
Giải Sinh học 12 Phần 5: Di truyền học !!
Giải Sinh học 12 Phần 5: Di truyền học !!
Sinh học - Lớp 12
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 13 Ảnh hưởng của môi trường lên sự Biểu hiện của gen
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 15 Bài tập chương I và chương II
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 16 Cấu trúc di truyền của quần thể
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17 Cấu trúc di truyền và quần thể (tiếp theo)
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 18 Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 19 Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 20 Tạo giống mới nhờ công nghệ gen
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 21 Di truyền y học
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 22 Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 7 Thực hành Quan sát các dạng đột biến số lượng NST
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 23 Ôn tập phần di truyền học
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 24 Các bằng chứng tiến hóa
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 25 Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 26 Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
Câu 1 :
Gen là gì? Cho ví dụ minh họa.
Câu 2 :
Trình bày cấu trúc chung của các gen mã hóa protein.
Câu 3 :
Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN. Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN.
Câu 4 :
Mã di truyền có các đặc điểm gì?
Câu 5 :
Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn.
Câu 6 :
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Câu 7 :
Hãy trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã.
Câu 8 :
Quá trình dịch mã tại ribôxôm diễn ra như thế nào?
Câu 9 :
Nêu vai trò của poliriboxom trong quá trình tổng hợp protein.
Câu 10 :
Một đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:
Câu 11 :
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất.
Câu 12 :
Thế nào là điều hòa hoạt động gen?
Câu 13 :
Opêron là gì? Trình bày cấu trúc opêron Lac ở E.coli
Câu 14 :
Giải thích cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac.
Câu 15 :
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Câu 16 :
Trong các dạng đột biến trên, dạng nào gây hậu quả lớn hơn? Giải thích.
Câu 17 :
Tại sao nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế cặp nucleotit lại hầu như vô hại đối với thể đột biến?
Câu 18 :
Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả của nó.
Câu 19 :
Nêu một số cơ chế phát sinh đột biến gen.
Câu 20 :
Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 21 :
Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
Câu 22 :
Hãy chọn câu đúng trong số các câu sau đây nói về đột biến điểm.
Câu 23 :
Hãy nêu những biến đổi hình thái của NST qua các kì phân bào.
Câu 24 :
Vị trí gãy khác nhau trên NST trong các đột biến cấu trúc NST liệu có gây nên những hậu quả khác nhau cho thể đột biến hay không?
Câu 25 :
Mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực.
Câu 26 :
Tại sao mỗi NST lại được xoắn lại theo nhiều cấp độ khác nhau?
Câu 27 :
Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng nào? Nêu ý nghĩa.
Câu 28 :
Tại sao phần lớn các loại đột biến cấu trúc NST là có hại, thậm chí gây chết cho các thể đột biến?
Câu 29 :
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất.
Câu 30 :
Tại sao đột biến lệch bội thường gây hậu quả nặng nề cho thể đột biến hơn là đột biến đa bội?
Câu 31 :
Nêu các dạng đột biến lệch bội ở sinh vật lưỡng bội và hậu quả của từng dạng.
Câu 32 :
Phân biệt tự đa bội và dị đa bội. Thế nào là thể song nhị bội?
Câu 33 :
Nêu một vài ví dụ về hiện tượng đa bội ở thực vật.
Câu 34 :
Nêu các đặc điểm của thể đa bội.
Câu 35 :
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Câu 36 :
Tại sao chỉ bằng việc phân tích kết quả của các phép lai, Menđen lại có thể biết được bên trong tế bào của cơ thể, mỗi cặp nhân tố di truyền quy định một tính trạng và trong mỗi giao tử lại chỉ có một nhân tố di truyền?
Câu 37 :
Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?
Câu 38 :
Nếu các alen của cùng một gen không có quan hệ trội – lặn hoàn toàn mà là đồng trội (mỗi alen biểu hiện kiểu hình của riêng mình) thì quy luật phân li của Menđen có còn đúng hay không? Tại sao?
Câu 39 :
Trong phép lai một tính trạng, để cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội: 1 lặn thì cần có các điều kiện gì?
Câu 40 :
Cần phải làm gì để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội.
Câu 41 :
Dựa vào đâu mà Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm trên lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
Câu 42 :
Giả sử các cặp gen khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy điền tiếp các số liệu vào chỗ có dấu (?) trong bảng 9 và rút ra công thức tổng quát cho tỉ lệ các loại giao tử, kiểu gen, kiểu hình,… trong phép lai n tính trạng
Câu 43 :
Nêu điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menđen.
Câu 44 :
Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về hai tính trạng ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ :9 : 3: 3: 1.
Câu 45 :
Làm thế nào để biết được hai gen nào đó nằm trên hai NST tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa trên kết quả của các phép lai?
Câu 46 :
Giải thích tại sao lại không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng.
Câu 47 :
Hãy chọn phương án trả lời đúng: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về:
Câu 48 :
Hai alen thuộc cùng một gen (ví dụ, alen A và a) có thể tương tác với nhau theo những cách nào?
Câu 49 :
Hãy giải thích các mối quan hệ giữa gen và tính trạng sau đây và cho biết kiểu quan hệ nào là chính xác hơn:
Câu 50 :
Trong một thí nghiệm, người ta cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng và thu được F
1
toàn hoa đỏ. Cho các cây F
1
tự thụ phấn, thu được các cây F
2
với tỉ lệ phân li kiểu hình là 245 cây hoa trắng à 315 cây hoa đỏ. Hãy giải thích kết quả lai và viết sơ đồ lai từ thế hệ P tới F
1
và F
2
.
Câu 51 :
Hai alen thuộc cùng một gen có thể tương tác với nhau hay không? Giải thích.
Câu 52 :
Sự tương tác giữa các gen có mâu thẫn gì với các quy luật phân li của các alen hay không? Tại sao?
Câu 53 :
Hãy chọn phương án trả lời đúng: Thế nào là gen đa hiệu?
Câu 54 :
Dưới đây là kết quả thí nghiệm lai ruồi giấm của Moocgan. Hãy giải thích kết quả của các phép lai và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
.
Câu 55 :
Làm thế nào có thể phát hiện được 2 gen nào đó liên kết hay phân li độc lập?
Câu 56 :
Có thể dùng những phép lai nào để xác định khoảng cách giữa 2 gen trên NST? Phép lai nào hay được dùng hơn? Vì sao?
Câu 57 :
Ruồi giấm có 4 cặp NST. Vậy ta có thể phát hiện được tối đa là bao nhiêu nhóm gen liên kết?
Câu 58 :
Làm thế nào có thể chứng minh được 2 gen có khoảng cách bằng 50cM
lại cùng nằm trên một NST?
Câu 59 :
Kết quả thí nghiệm trên khác gì với kết quả thí nghiệm lai thuận nghịch của Menđen?
Câu 60 :
Từ thí nghiệm trên ta có thể rút ra nhận xét gì?
Câu 61 :
Nêu các đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm trên NST X quy định.
Câu 62 :
Bệnh mù màu đỏ - xanh lục ở người là do một gen lặn nằm trên NST X quy định. Một phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh mù màu lấy một người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này sinh được một người con trai thì xác suất để người con trai đó bị bệnh mù màu là bao nhiêu? Biết rằng bố mẹ của cặp vợ chồng này đều không bị bệnh.
Câu 63 :
Nêu đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân. Làm thế nào để biết được tính trạng nào đó là do gen trong nhân hay gen nằm ngoài nhân quy định?
Câu 64 :
Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau ở 2 giới (ở loài có cơ chế tế bào học xác định giới tính kiểu XX – XY) thì kết luận nào được rút ở dưới đây là đúng?
Câu 65 :
Theo em nhiệt độ cao có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp melanin như thế nào?
Câu 66 :
Hãy tìm thêm các ví dụ về mức độ biểu hiện của kiểu gen phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Câu 67 :
Tại sao các nhà khoa học lại khuyên nông dân không nên chỉ trồng một giống lúa duy nhất (cho dù đó là giống lúa có năng suất cao) trên một diện tích rộng trong cùng một vụ?
Câu 68 :
Thế nào là mức phản ứng của một kiểu gen?
Câu 69 :
Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ở động vật, ta cần phải làm gì?
Câu 70 :
Nói: Cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng "má lúm đồng tiền" có chính xác không? Nếu cần thì phải sửa lại câu nói này như thế nào?
Câu 71 :
Một số bà con nông dân đã mua hạt ngô lai có năng suất cao về trồng nhưng cây ngô lại không cho hạt. Giả sử công ty giống đã cung cấp hạt giống đúng tiêu chuẩn. Hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến tính trạng cây ngô không cho hạt trong trường hợp trên.
Câu 72 :
Dưới đây là một phần trình tự nuclêôtit của một mạch trong gen:
Câu 73 :
Dưới đây là một phần trình tự nuclêôtit của một mạch trong gen:
Câu 74 :
Dưới đây là một phần trình tự nuclêôtit của một mạch trong gen:
Câu 75 :
Tham khảo bảng mã di truyền và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 76 :
Tham khảo bảng mã di truyền và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 77 :
Tham khảo bảng mã di truyền và trả lời các câu hỏi sau:
Khi côđon AAG trên mARN được dịch mã thì axit amin nào được bổ sung vào chuỗi pôlipeptit?
Câu 78 :
Một đoạn chuỗi pôlipeptit là Arg-Gly-Ser-Phe-Val-Asp-Arg được mã hoá bởi đoạn ADN sau:
Câu 79 :
Một đoạn pôlipeptit gồm các amin sau:…Val-Trp-Lys-Pro…
Câu 80 :
Một đoạn pôlipeptit gồm các amin sau:…Val-Trp-Lys-Pro…
Câu 81 :
Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
Câu 82 :
Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
Câu 83 :
Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
Câu 84 :
Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
Câu 85 :
Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
Câu 86 :
Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n=10. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loại này?
Câu 87 :
Giả sử ở cây cà độc dược thuộc loại thể ba về NST số 2 (sự bắt cặp của các NST số 2 trong quá trình giảm phân xảy ra theo kiểu hai NST số 2 bắt đôi với nhau và NST số 2 còn lại đứng một mình). Sự phối hợp và phân li giữa các NST xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên.
Câu 88 :
Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật có 2n = 24.
Câu 89 :
Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật có 2n = 24.
Trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn?
Câu 90 :
Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật có 2n = 24.
Nêu cơ chế hình thành các dạng đa bội trên.
Câu 91 :
Những phân tích di truyền tế bào học cho biết, có 2 loài chuối khác nhau: chuối rừng lưỡng bội và chuối trồng tam bội. Ở những loài này, alen A xác định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a xác định thân thấp. Khi gây đột biến nhân tạo, người ta thu được một số dạng tứ bội và các dạng này chỉ tạo các giao tử lưỡng bội có khả năng sống.
Câu 92 :
Những phân tích di truyền tế bào học cho biết, có 2 loài chuối khác nhau: chuối rừng lưỡng bội và chuối trồng tam bội. Ở những loài này, alen A xác định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a xác định thân thấp. Khi gây đột biến nhân tạo, người ta thu được một số dạng tứ bội và các dạng này chỉ tạo các giao tử lưỡng bội có khả năng sống.
Câu 93 :
Những phân tích di truyền tế bào học cho biết, có 2 loài chuối khác nhau: chuối rừng lưỡng bội và chuối trồng tam bội. Ở những loài này, alen A xác định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a xác định thân thấp. Khi gây đột biến nhân tạo, người ta thu được một số dạng tứ bội và các dạng này chỉ tạo các giao tử lưỡng bội có khả năng sống.
Giải thích nguồn gốc và quá trình xuất hiện loài chuối trồng.
Câu 94 :
Quần thể là gì?
Câu 95 :
Giả sử ta có một quần thể cây đậu Hà Lan gồm toàn cây dị hợp tử Aa. Xác định thành phần kiểu gen (tỉ lệ các kiểu gen AA: Aa: aa) của quần thể qua các thế hệ tự thụ phấn bằng cách điền tiếp các số liệu vào bảng 16 dưới đây:
Câu 96 :
Tại sao Luật Hôn nhân và gia đình lại cấm không cho người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau?
Câu 97 :
Các quần thể cùng loài thường khác biệt nhau về những đặc điểm di truyền nào?
Câu 98 :
Tần số alen và tần số các kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn và quần thể động vật giao phối gần sẽ thay đổi như thế nào qua các thế hệ?
Câu 99 :
Tại sao các nhà chọn giống thường gặp rất nhiều trở ngại trong việc duy trì các dòng thuần chủng?
Câu 100 :
Hãy chọn phương án trả lời đúng: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,40. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu?
Câu 101 :
Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000.Giả sử quần thể này cân bằng di truyền.
Câu 102 :
Nêu đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối.
Câu 103 :
Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 680 cá thể có kiểu gen aa. Hãy tính tần số của các alen A và a trong quần thể. Cho biết quần thể có cân bằng về thành phần kiểu gen hay không?
Câu 104 :
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Câu 105 :
Các gen di truyền liên kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec hay không nếu tần số alen ở 2 giới là khác nhau? Giải thích.
Câu 106 :
Hãy kể thêm các thành tựu tạo giống vật nuôi, cây trồng có ưu thế lai cao ở Việt Nam và trên thế giới mà em biết.
Câu 107 :
Nguồn biến dị di truyền của quần thể vật nuôi được tạo ra bằng những cách nào?
Câu 108 :
Thế nào là ưu thế lai?
Câu 109 :
Nêu phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai.
Câu 110 :
Tại sao ưu thế lai cao nhất ở F
1
và giảm dần ở đời sau?
Câu 111 :
Câu nào dưới đây giải thích về ưu thế lai là đúng:
Câu 112 :
Với những kiến thức đã học, các em hãy đề xuất cách thức nhận biết sơ bộ các cây tứ bội trong số các cây lưỡng bội.
Câu 113 :
Nếu bạn có một con chó mang kiểu gen quý hiếm, làm thế nào bạn có thể tạo ra nhiều con chó có kiểu gen y hệt như con chó của bạn?
Câu 114 :
Giả sử có một giống cây cà chua có gen A quy định một tính trạng không mong muốn (dễ mắc bệnh X). Hãy nêu quy trình tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh X.
Câu 115 :
Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X và một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh Y. Bằng cách gây đột biến người ta có thể tạo ra giống mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau. Giải thích tiến hành thí nghiệm. Biết rằng, gen quy định bệnh X và gen quy định bệnh Y nằm trên hai NST tương đồng khác nhau.
Câu 116 :
Trình bày quy trình tạo giống cây khác loài bằng phương pháp lai tế bào xôma.
Câu 117 :
Giải thích quy trình nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiến của phương pháp này.
Câu 118 :
Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số loài cây dưới đây để có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Câu 119 :
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Câu 120 :
Hệ gen của sinh vật có thể được biến đổi bằng những cách nào?
Câu 121 :
Trình bày phương pháp tạo động vật chuyển gen và những thành tựu tạo giống động vật biến đổi gen.
Câu 122 :
Trình bày những thành tựu tạo giống cây trồng và vi sinh vật biến đổi gen.
Câu 123 :
Trong việc thay thế các gen gây bệnh ở người bằng các gen lành, tại sao các nhà khoa học lại nghiên cứu sử dụng virut làm thể truyền mà không dùng thể truyền plasmit?
Câu 124 :
Hãy dùng sơ đồ tóm tắt cơ chế gây bệnh phêninkêto niệu ở người.
Câu 125 :
Chúng ta có thể làm gì để phòng ngừa các bệnh ung thư?
Câu 126 :
Trình bày cơ chế phát sinh hội chứng Đao.
Câu 127 :
Vì sao người ta không phát hiện được các bệnh nhân có thừa NST số 1 hoặc số 2 (những NST có kích thước lớn nhất trong bộ NST) của người?
Câu 128 :
Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức gây ra quá nhiều sản phẩm của gen. Hãy đưa ra một số kiểu đột biến làm cho một gen bình thường (gen tiền ung thư) thành gen ung thư.
Câu 129 :
Nguyên nhân gây bệnh AIDS là gì? Hậu quả của nó như thế nào?
Câu 130 :
Gánh nặng di truyền trong các quần thể người được biểu hiện như thế nào?
Câu 131 :
Để bảo vệ vốn gen của loài người cần tiến hành những biện pháp gì?
Câu 132 :
Nêu một số vấn đề xã hội của Di truyền học.
Câu 133 :
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Câu 134 :
Hãy điền các chú thích thích hợp vào bên cạnh các mũi tên nêu trong sơ đồ dưới đây để minh hoạ quá trình di truyền ở mức độ phân tử:
Câu 135 :
Tại sao trong quá trình nhân đôi, mỗi mạch của phân tử ADN lại được tổng hợp theo một cách khác nhau?
Câu 136 :
Hãy giải thích cách thức phân loại biến dị được nêu trong bài và cho biết đặc điểm của từng loại.
Câu 137 :
Cho một cây đậu Hà Lan có kiểu gen dị hợp tử với kiểu hình hoa đỏ tự thụ phấn. Ở đời sau, người ta lấy ngẫu nhiên 5 hạt đem gieo. Xác suất để cả 5 hạt cho ra cả 5 cây đều có hoa trắng là bao nhiêu? Xác xuất để trong số 5 cây con có ít nhất một cây hoa màu đỏ là bao nhiêu?
Câu 138 :
Một số cặp vợ chồng bình thường sinh ra người con bị bệnh bạch tạng. Tỉ lệ người con bị bệnh bạch tạng chiếm khoảng 25% tổng số con của các cặp vợ chồng này. Những người bị bệnh bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bệnh bạch tạng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, hai vợ chồng cùng bị bệnh bạch tạng lấy nhau lại sinh ra người con bình thường. Hãy giải thích cơ sở di truyền học có thể có của hiện tượng này.
Câu 139 :
Tại sao bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người lại dễ được phát hiện hơn so với bệnh do gen lặn nằm trên NST thường?
Câu 140 :
Một quần thể khi nào thì được gọi là cân bằng di truyền (cân bằng Hacđi- Vanbec)?
Câu 141 :
Để tạo giống vi sinh vật, người ta hay dùng biên pháp gì? Giải thích?
Câu 142 :
Những người có bộ NST: 44 NST thường + XXY hoặc 44 NST thường + XXXY đều là nam giới. Những người có bộ NST với 44 NST thường + X hoặc 44 NST thường + XXX đều là nữ giới. Từ thực tế này chúng ta có thể rút ra được kết luận gì?
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Lớp 12
Sinh học
Sinh học - Lớp 12
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
hoctapsgk.com
Nghe truyện audio
Đọc truyện chữ
Công thức nấu ăn
Copyright © 2021 HOCTAP247
https://anhhocde.com
X