Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Vật lý Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Vật lý trường THPT Việt Đức

Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Vật lý trường THPT Việt Đức

Câu 1 : Công thức tính chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn có chiều dài l tại nơi có gia tốc trọng trường g là: 

A. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} \)

B. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{g}{l}} \)

C. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)

D. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)

Câu 2 : Một sóng cơ có tần số f, truyền trên một sợi dây đàn hồi với tốc độ v và có bước sóng λ. Hệ thức đúng là? 

A. \(v = \frac{\lambda }{f}\)

B.

v = λf.       

C. v = 2πλf.       

D. \(v = \frac{f}{v}\)

Câu 3 : Trong máy phát điện xoay chiều một pha, nếu rôto có p cặp cực và quay với vận tốc n vòng/phút thì tần số của dòng điện phát ra là 

A. \(f = \frac{{60}}{{np}}\)

B. f = pn.      

C. \(f = \frac{{np}}{{60}}\)

D. \(f = \frac{{60n}}{p}\)

Câu 4 : Gọi N1 và N2 là số vòng của cuộn sơ cấp và thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng. Nếu mắc hai đầu của cuộn sơ cấp điện áp hiệu dụng là U1. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp sẽ là 

A. \({U_2}\, = \,{U_1}{\left( {\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}} \right)^2}\)

B. \({U_2} = {U_1}\frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

C. \({U_2} = {U_1}\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}\)

D. \({U_2} = {U_1}\sqrt {\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}} \)

Câu 5 : Chọn câu đúng nhất. Điều kiện để có dòng điện    

A. có hiệu điện thế.              

B.  có điện tích tự do.     

C.  có hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn.      

D. có nguồn điện.

Câu 7 : Chọn phương án đúng. Quang phổ liên tục của một vật nóng sáng 

A. chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật.        

B. phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật.

C. chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.             

D. không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật.

Câu 8 : Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện, công thoát electron A của kim loại, hằng số Planck h và tốc độ ánh sáng trong chân không c là 

A. \({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A}\)

B. \({\lambda _0} = \frac{A}{{hc}}\)

C. \({\lambda _0} = \frac{c}{{hA}}\)

D. \({\lambda _0} = \frac{{hA}}{c}\)

Câu 11 : Gọi λch, λc, λl,  λv  lần lượt là bước sóng của các tia chàm, cam, lục, vàng. Sắp xếp thứ tự nào dưới đây là đúng

A.

λl > λv > λc > λch.          

B. λc > λl > λv > λch.

C. λch > λv > λl > λc.          

D. λc > λv > λl > λch.

Câu 13 : Hạt nhân \({}_{17}^{35}C\) có 

A.

35 nuclôn.               

B. 18 proton.   

C. 35 nơtron.            

D. 17 nơtron.

Câu 15 : Cho phản ứng hạt nhân  \({}_{17}^{35}Cl + {}_Z^AX \to n + {}_{18}^{37}{\rm{Ar}}\) . Trong đó hạt X có 

A.

Z = 1; A = 3.      

B. Z = 2; A = 4.         

C. Z = 2; A = 3.    

D. Z = 1; A = 1.

Câu 18 : Trên vành của một kính lúp có ghi 10×, độ tụ của kính lúp này bằng 

A.

10 dp.      

B. 2,5 dp.           

C. 25 dp.           

D.  40 dp.

Câu 19 : Một con lắc lò xo nằm ngang dao động theo phương trình \(x = 5\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\)  (x tính bằng cm; t tính bằng s). Kể từ t = 0, lò xo không biến dạng lần đầu tại thời điểm 

A.  \(\frac{5}{{12}}\) s.           

B.  \(\frac{1}{{6}}\) s.                      

C.  \(\frac{2}{{3}}\) s.         

D.  \(\frac{11}{{12}}\) s.

Câu 23 : Một mạch điện không phân nhánh gồm điện trở R = 100 Ω, cuộn thuần cảm có L thay đổi được và tụ có điện dung C. Mắc mạch vào nguồn có điện áp \(u = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\)  V. Thay đổi L để điện áp hai đầu điện trở có giá trị hiệu dụng UR = 100 V. Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức là 

A.  \(i = \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\) A.         

B.  \(i = \sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\) A.

C. \(i = \sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\) A.                    

D.  \(i = \sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\) A.

Câu 28 : Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng là 0,02u. Phản ứng hạt nhân này 

A.

thu năng lượng 18,63 MeV.      

B. tỏa năng lượng 18,63 MeV.

C. thu năng lượng 1,863 MeV.             

D. tỏa năng lượng 1,863 MeV.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247