A. Bản chất của tia hồng ngoại là sóng điện từ.
B. Tác dụng nối bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
C. Tia hồng ngoại được ứng dụng chu yếu để sấy khô và sưởi ấm, chụp anh trong đêm
D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau là rất khác nhau về số lượng các vạch, về bước sóng (tức là vị trí các vạch) và cường độ sáng của các vạch đó.
A. Tia hồng ngoại là bức xạ mắt nhìn thấy được.
B. Bước sóng tia hồng ngoại nhỏ hơn sóng vô tuyến
C. Vật ở nhiệt độ thấp phát tia hồng ngoại.
D. Vật ở nhiệt độ trên 3000°C có bức xạ tia hồng ngoại.
A. tác dụng lên một loại kính ảnh.
B. dùng để sấy khô và sưởi ấm.
C. dùng để chữa bệnh còi xương.
D. có liên quan đến hiệu ứng nhà kính.
A.
Tác dụng mạnh lên kính ảnh
B. Làm ion hóa không khí
C. Trong suốt đối với thủy tinh, nước
D. Làm phát quang một số chất
A.
Tia tử ngoại có thể nhìn thấy.
B. Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số ánh sáng trông thấy
C.
Tia tử ngoại không bị nước hấp thụ.
D. Tia tử ngoại dùng để chữa bệnh còi xương.
A. Tác dụng nhiệt
B. Tác dụng lên kính ảnh thích họp
C. Gây ra hiệu ứng quang điện trong
D. Mắt người nhìn thấy được
A.
hồ quang điện.
B. đèn thuỷ ngân,
C. đèn hơi natri.
D. vật nung trên 3000°C.
A.
chủ yếu để sấy khò và sưởi ảm
B. để gây ra hiện tượng quang điện trong
C. dùng chụp ánh trong đêm tối
D. dùng làm tác nhân iôn hoá
A.
Khả năng gây phát quang được ứng dụng để tìm vết nứt, vết xước trong kỹ thuật chế tạo máy.
B. Tác dụng sinh học được ứng dụng đé chữa bệnh còi xương, diệt vi khuẩn...
C.
Dùng làm tác nhân ion hoá, kích thích sự phát quang, để gây ra hiện tượng quang điện.
D. Dùng tử ngoại để chữa bệnh mù màu.
A.
Tia tử ngoại là một trong những bức xạ mà mắt thường có thể nhìn thấy.
B. Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
C.
Tia tử ngoại là một trong những bức xạ do các vật có khối lượng riêng lớn phát ra.
D. Tia tử ngoại là sóng êlectron.
A. Cùng bản chất là sóng điện từ.
B. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.
C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều tác dụng lên kính ảnh.
D. Tia hồng ngoại và tia từ ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường.
A.
có thể dùng để chữa bệnh ung thư nông.
B. có tác dụng sinh học: diệt khuẩn, hủy diệt tế bào.
C.
tác dụng lên kính ảnh.
D. làm ion hóa không khí và làm phát quang một số chất.
A.
Tia hồng ngoại do các vật nung nóng phát ra.
B. Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất khí.
C.
Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
D. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn 4. 1014 Hz.
A.
hồng ngoại gần.
B. sóng vô tuyến.
C. tử ngoại gần.
D. hồng ngoại xa.
A.
quang trở.
B. tế bào quang điện
C. pin nhiệt điện.
D. pin quang điện.
A.
Từ 10−12 m đến 10−9 m.
B. Từ 10−9 m đến 4.10−7 m.
C.
Từ 4.10−7 m đến 7,5.10−7 m.
D. Từ 7,6.10−7 m đến 10−3 m.
A.
Tia X.
B. Bức xạ nhìn thấy.
C. Tia hồng ngoại.
D. Tia tử ngoại.
A.
50 lần
B. 48 lần
C. 44 lần
D. 40 lần
A.
120 lần
B. 12.103 lần
C. 12 lần
D. 1200 lần
A.
ánh sáng nhìn thấy
B. tia tử ngoại
C. tia hồng ngoại
D. tia Rơnghen
A.
55 nm
B. 0,55 μm
C. 0,55 nm
D. 0,55 mm
A.
ánh sáng nhìn thấy.
B. tia tử ngoại.
C. tia Roughen.
D. tia hồng ngoại.
A.
Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và ánh sáng nhìn thấy đều có cùng bản chất.
B. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và ánh sáng nhìn thấy đều có thể gây ra hiện tượng quang điện.
C.
Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và ánh sáng nhìn thấy đều có tác dụng lên kính ảnh.
D. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại và ánh sáng nhìn thấy không bị lệch hướng trong điện trường, còn tia X bị lệch hướng trong điện trường.
A.
có khả năng đâm xuyên rất mạnh.
B. có tác dụng làm phát quang một số chất
C. bị lệch hướng trong điện trường.
D. có tác dụng sinh lý như huỷ diệt tế bào.
A.
Trong ống Rơnghen người ta nối anốt và catốt vào hiệu điện thế một chiều khoảng vài nghìn vôn.
B. Các ion dương đó được tăng tốc mạnh, bay tới đập vào catốt làm từ đó bật ra các electron.
C.
Các electron được tăng tốc mạnh và đập vào đối âm cực, làm phát ra tia Roughen.
D. Tia Rơnghen có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.
A.
Tia X có bước sóng dài hơn so với tia tử ngoại.
B. Cùng bản chất là sóng điện từ.
C. Có khả năng gây phát quang cho một số chất.
D. Đều có tác dụng lên kính ảnh.
A.
nêu lên mối quan hệ giữa các tính chất điện từ và quang học của môi trường truyền ánh sáng.
B. đề cập tới bản chất điện từ của sáng.
C.
đề cập đên lưỡng tính chất sóng−hật của ánh sáng.
D. giải thích hiện tượng giải phóng electron khi chiếu ánh sáng vào kim loại và bán dẫn.
A.
bước sóng càng ngắn thì càng dễ quan sát hiện tượng giao thoa của chúng.
B. bước sóng càng dài thì khá năng đâm xuyên càng yếu.
C.
tần số càng nhỏ thì càng dễ làm phát quang các chất.
D. tần số càng lớn thì khá năng ion hóa càng yếu.
A.
Tia X.
B. Tia hồng ngoại,
C. Tia tử ngoại.
D. ánh sáng nhìn thấy.
A.
có tính đâm xuyên càng mạnh.
B. dễ gây ra hiện tượng giao thoa,
C. dễ làm phát quang các chất.
D. dễ làm iôn hóa không khí.
A.
Tia X là một loại sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại.
B. Tia X là một loại sóng điện từ phát ra từ những vật bị nung nóng đến nhiệt độ khoảng 500°C.
C.
Tia X không có khả năng đâm xuyên.
D. Tia X được phát ra từ đèn điện.
A.
Tia X có khả năng xuyên.
B. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh, làm phát quang một số chất
C.
Tia X không có khả năng ion hóa không khí.
D. Tia X có tác dụng sinh lí.
A.
có bản chất giống với tia hồng ngoại.
B. có khả năng xuyên qua tấm chì dày cỡ mm.
C. không phải là sóng điện từ.
D. có năng lượng lớn hơn tia tử ngoại.
A.
có cùng bản chất với tia hồng ngoại.
B. có khả năng xuyên qua một tấm nhôm dày cỡ cm.
C. có năng lượng lớn hơn tia tử ngoại.
D. không có các tính chất giao thoa nhiễu xạ.
A. có tính đâm xuyên càng mạnh.
B. dễ gây ra hiện tượng giao thoa,
C. dễ làm phát quang các chất.
D. dễ lảm ion hóa không khí.
A.
Khi bước sóng khác nhau nên tính chất của các tia sẽ rất khác nhau.
B. Các tia có bước sóng càng ngắn có tính đâm xuyên càng mạnh, dễ tác dụng lên kính ảnh.
C.
Đối với các tia có bước sóng càng dài, ta càng dễ quan sát hiện tượng giao thoa của chủng.
D. Giữa các vùng tia có ranh giới rõ rệt
A.
Có khả năng làm iôn hoá.
B. Dễ dàng đi xuyên qua lóp chì dày vài cm.
C.
Có khả năng đâm xuyên mạnh.
D. Dùng để dò các lỗ hổng khuyết tật trong sản phẩm đúc.
A.
Hủy diệt tế bào. Làm phát quang các chất.
B. Gây ra hiện tượng quang điện
C. Làm ion hóa chất khí.
D. kích thích xương tăng trưởng.
A.
thành phần cấu tạo của các vật phát sáng.
B. nhiệt độ của các vật phát sáng
C. bước sóng của ánh sáng.
D. phàn bố cường độ ánh sáng theo bước sóng
A. là hệ thống các vạch tối nằm trên nền một quang phổ liên tục
B. là hệ thống các vạch tối nằm trên nền quang phổ vạch phát xạ
C. là hệ thống các vạch tối trên nền sáng trắng
D. do nguyên tử bức xạ ra
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247