Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Vật lý Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Vật lý trường THPT Trần Bình Trọng lần 3

Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Vật lý trường THPT Trần Bình Trọng lần 3

Câu 1 : Một con lắc có vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa với phương trình . Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là:       

A. W = ω2A     

B. W = mω2A2          

C.  W = \(\frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\)            

D. \({\rm{W}} = \frac{1}{2}{\omega ^2}{A^2}\)

Câu 2 : Công thức tính chu kỳ dao động của con lắc lò xo là 

A. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} \)

B. \(T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}} \)

C. \(T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \)

D. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)

Câu 3 : Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox. Công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng λ  và chu kì T của sóng là 

A. \(\lambda = v.T\)

B. \(\lambda = {v^2}.T\)

C. \(\lambda = \frac{v}{{{T^2}}}\)

D. \(\lambda = \frac{v}{T}\)

Câu 5 : Bộ phận nào sau đây là một trong ba bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính ? 

A.

Mạch khuếch đại                 

B. Phần ứng  

C. Phần cảm     

D. Ống chuẩn trực

Câu 6 : Đơn vị của cường độ điện trường là : 

A.

Vôn (V)    

B. Tesla(T)          

C. Vôn trên mét (V/m)         

D. Am pe (A)

Câu 7 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu Bo, quỹ đạo dừng K của êlêctron có bán kính là ro=5,3. 10-11m.  Quỹ đạo L có bán kính là 

A.

47,7. 10-11m         

B. 84,8. 10-11m     

C. 132,5. 10-11m     

D. 21,2. 10-11m

Câu 15 : Cho 3 loại đoạn mạch: chỉ có điện trở thuần, chỉ có tụ điện, chỉ có cuộn dây thuần cảm. Đoạn mạch nào tiêu thụ công suất khi có dòng điện xoay chiều chạy qua? 

A. chỉ có tụ điện và chỉ có cuộn dây thuần cảm.   

B. chỉ có điện trở thuần.

C. chỉ có tụ điện.     

D. chỉ có cuộn dây thuần cảm.

Câu 18 : Khi nói về tia hồng ngoại phát biểu nào sau đây sai

A.

Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ 

B. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.

C.

Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt 

D. Tia hồng ngoại là bức xạ nhìn thấy được.

Câu 20 : Hạt nhân nào sau đây có thể phân hạch  

A. \(_2^4He\)

B. \(_6^{12}C\)

C. \(_4^9Be\)

D. \(_{92}^{235}U\)

Câu 21 : Nuclôn là tên gọi chung của prôtôn và 

A. nơtron         

B. êlectron     

C. nơtrinô            

D. pôzitron

Câu 22 : Cho phản ứng hạt nhân X + \({}_{13}^{27}Al\) → \({}_{15}^{30}P\) + n. Hạt nhân X là hạt nào sau đây: 

A. \({}_2^4He\)

B. \({}_{13}^{27}Al\)

C. \({}_1^3T\)

D. \({}_1^2D\)

Câu 26 : Trong chiếc điện thoại di động 

A.

không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến. 

B. chi có máy thu sóng vô tuyến.

C.  có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.   

D. chỉ có máy phát sóng vô tuyến.

Câu 30 : Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng 

A.

của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm. 

B. của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng.

C.

của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm. 

D. của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng.

Câu 33 : Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng 

A.

 xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, hoặc khí.  

B. chỉ xảy ra với chất rắn, và chất lỏng

C. chỉ xảy ra với chất rắn.          

D.  là hiện tượng đặc trưng của thuỷ tinh.

Câu 34 : Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với ánh sáng 

A.

bước sóng dài thì càng nhỏ.  

B. bước sóng dài thì càng lớn.

C. tím nhỏ hơn đối với ánh sáng lục       

D. lục nhỏ hơn đối với ánh sáng vàng.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247