Hỗn hợp A gồm 3 chất X, Y, Z là 3 hiđrocacbon mạch hở có cùng công thức đơn giản nhất (theo thứ tự tăng dần về số nguyên tử cacbon), trong đó C chiếm

Câu hỏi :

Hỗn hợp A gồm 3 chất X, Y, Z là 3 hiđrocacbon mạch hở có cùng công thức đơn giản nhất (theo thứ tự tăng dần về số nguyên tử cacbon), trong đó C chiếm 92,31% về khối lượng. Khi đốt cháy 0,01 mol chất Z thu được không quá 2,75 gam CO2. Cho 3,12 gam hỗn hợp A (có số mol các chất bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là (cho NTK: H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)

A. 13,82.

B. 11,68.

C. 15,96.

D. 7,98.

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

Phương pháp giải:

Xác định CTĐGN của các chất: \(C:H = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}\).

- Dựa vào dữ kiện đốt Z → CZ < 6,25.

- Mặt khác số nguyên tử H luôn là số chẵn nên suy ra: X là C2H2, Y là C4H4 và Z là C6H6.

- Để lượng kết tủa tối đa thì CTCT của các chất là:

     C2H2: CH≡CH

     C4H4: CH≡C-CH=CH2

     C6H6: CH≡C-CH2-CH2-C≡CH

Giải chi tiết:

Ta có: %mH = 100% - 92,31% = 7,69%.

\(C:H = \frac{{92,31}}{{12}}:\frac{{7,69}}{1} = 1:1\)→ CTĐGN là CH.

- Khi đốt cháy 0,01 mol chất Z thu được không quá 2,75 gam CO2 

\( \to {n_{C{O_2}}} < \frac{{2,75}}{{44}} = 0,0625\)

\( \to {C_Z} < \frac{{0,0625}}{{0,01}} = 6,25\).

- Mặt khác số nguyên tử H luôn là số chẵn nên suy ra: X là C2H2, Y là C4H4 và Z là C6H6.

- Cho 3,12 gam hỗn hợp A (có số mol các chất bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3:

nX = nY = nZ = \(\frac{{3,12}}{{26 + 52 + 78}}\) = 0,02 mol

Để lượng kết tủa tối đa thì CTCT của các chất là:

     C2H2: CH≡CH (0,02 mol)

     C4H4: CH≡C-CH=CH2 (0,02 mol)

     C6H6: CH≡C-CH2-CH2-C≡CH (0,02 mol)

Kết tủa gồm:

     CAg≡CAg (0,02 mol)

     CAg≡C-CH=CH2 (0,02 mol)

     CAg≡C-CH2-CH2-C≡CAg (0,02 mol)

mkết tủa = 0,02.240 + 0,02.159 + 0,02.292 = 13,82 gam.

Copyright © 2021 HOCTAP247