Cho đoạn mạch AB gồm: biến trở R, cuộn dây L = 0,6/π(H)

Câu hỏi :

Cho đoạn mạch AB gồm: biến trở R, cuộn dây không thuần cảm với độ tự cảm L = 0,6/π(H) và tụ có điện dung C = 10-3/π (F) mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều u = U√2cos(100πt) (U không thay đổi) vào 2 đầu A, B. Thay đổi giá trị biến trở R ta thu được đồ thị thuộc của công suất tiêu thụ trên mạch vào giá trị R theo đường (1). Nối tắt cuộn dây và tiếp tục thu được đồ thị (2) biểu diễn sự phụ thuộc của công suất trên mạch vào giá trị R. Điện trở thuần của cuộn dây là:

A. 30 Ω

B. 90 Ω 

C. 10 Ω

D. 50 Ω

* Đáp án

B

* Hướng dẫn giải

Ta có:

\({Z_L} = \omega L = 60\Omega ;{Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = 30\Omega \) 

+ Lúc đầu, chưa nối tắt cuộn dây công suất trên mạch là:

 \(\begin{array}{l}
{P_1} = {I^2}\left( {R + r} \right) = \frac{{{U^2}\left( {R + r} \right)}}{{{{\left( {R + r} \right)}^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}}\\
R = 0 \Rightarrow {P_1} = \frac{{{U^2}r}}{{{r^2} + {{30}^2}}}
\end{array}\)

+ Lúc sau, khi nối tắt cuộn dây công suất trên mạch là:  

\(\begin{array}{l}
{P_2} = {I^2}R = \frac{{{U^2}R}}{{{R^2} + Z_C^2}}\\
R = 10\Omega  \Rightarrow {P_2} = \frac{{10{U^2}}}{{{{10}^2} + {{30}^2}}}\\
{P_1} = {P_2} \Rightarrow \frac{{{U^2}r}}{{{r^2} + {{30}^2}}} = \frac{{10{U^2}}}{{{{10}^2} + {{30}^2}}} \Leftrightarrow \frac{r}{{{r^2} + {{30}^2}}} = \frac{{10}}{{{{10}^2} + {{30}^2}}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
r = 10\Omega \\
r = 90\Omega 
\end{array} \right.
\end{array}\)

+ Từ đồ thị nhận thấy công suất trên toàn mạch khi chưa nối tắt cuộn dây có giá trị lớn nhất phải ứng với R < 0 và theo bất đẳng thức Cô-si ta có:

\(R + r = \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| \Rightarrow R = \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| - r < 0 \Rightarrow r > 30\Omega \) => Chọn r = 90W.

Copyright © 2021 HOCTAP247