Trang chủ Lớp 12 Hóa học Lớp 12 SGK Cũ Chương 5: Đại Cương Về Kim Loại

Chương 5: Đại Cương Về Kim Loại

Chương 5: Đại Cương Về Kim Loại

Lý thuyết Bài tập

Hãy cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn?

Nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại có cấu tạo như thế nào?

Liên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hoá trị?

Mạng tinh thể kim loại loại gồm có:

A. Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân.

B. Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.

C. Nguyên tử kim loại và các electron độc thân.

D. Ion kim loại và các electron độc thân.

Cho cấu hình electron: 1s22s22p6.

Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?

A. K+, Cl, Ar.

B. Li+, Br, Ne.

C. Na+, Cl, Ar.

D. Na+, F-, Ne.

Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là:

A. F

B. Na

C. K

D. Cl

Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là:

A. Ba

B. Ca

C. Mg

D. Be

Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là?

A. 36,7 gam

B. 35,7 gam

C. 63,7 gam

D. 53,7 gam

Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C.

Giải thích vì sao kim loại đều có tính vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim?

Tính chất hoá học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại lại có tính chất đó?

Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thuỷ ngân?

A. Bột sắt

B. Bột lưu huỳnh

C. Bột than 

D. Nước

Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Hãy giới thiệu một phương pháp hoá học đơn giản để có thể loại được tạp chất?

Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4(đặc nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là:

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 33,95 gam

B. 35,20 gam

C. 39,35 gam

D. 35,39 gam

Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đây:

a) Fe, Fe2+, Fe3+, Zn, Zn2+, Ni, Ni2+, H, H+, Hg, Hg2+, Ag, Ag+.

b) Cl, Cl-, Br, Br-, F, F-, I, I-.

Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi:

A. Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.

B. Khối lượng riêng của kim loại.

C. Tính chất của kim loại.

D. Các electron tự do trong tinh thể kim loại.

Những tính chất vật lí chung của kim loại tinh khiết biến đổi như thế nào khi chuyển thành hợp kim?

Để xác định hàm lượng của bạc trong hợp kim, người ta hoà tan 0,5 gam hợp kim đó vào dung dịch axit nitric. Cho thêm dung dịch axit HCl dư vào dung dịch trên, thu được 0,398 gam kết tủa. Tính hàm lượng của bạc trong hợp kim?

Trong hợp kim Al-Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là:

A. 81% Al và 19% Ni

B. 82% Al và 18% Ni

C. 83% Al và 17% Ni

D. 84% Al và 16% Ni.

Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe-Zn trong lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 896 ml khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là:

A. 27,9% Zn và 72,1% Fe

B. 26,9% Zn và 73,1% Fe

C. 25,9% Zn và 74,1% Fe

D. 24,9% Zn và 75,1% Fe

Hãy nêu cơ chế của sự ăn mòn điện hoá học?

 

Hãy nêu tác hại của sự ăn mòn kim loại và cách chống ăn mòn kim loại?

 

Trong hai trường hợp sau đây, trường hợp nào vỏ tàu được bảo vệ? Giải thích?

– Vỏ tàu bằng thép được nối với thanh kẽm.

– Vỏ tàu bằng thép được nối với thanh đồng.

Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào sau đây xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày?

A. Sắt bị ăn mòn.

B. Đồng bị ăn mòn.

C. Sắt và đồng đều bị ăn mòn.

D. Sắt và đồng đều không bị ăn mòn.

Trình bày cách để:

– Điều chế Ca từ CaCO3

– Điều chế Cu từ CuSO4

Viết phương trình hoá học của các phản ứng?

Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng một phương pháp thích hợp. Viết phương trình hóa học của phản ứng?

Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3, 10% SiO2 và một số tạp chất khác không chứa Fe và Si. Hàm lượng các nguyên tố Fe và Si trong quặng này là:

A. 56% Fe và 4,7% Si.

B. 54% Fe và 3,7% Si.

C. 53% Fe và 2,7% Si.

D. 52% Fe và 4,7% Si.

Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:

A. 28 gam.

B. 26 gam.

C. 24 gam.

D. 22 gam.

Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và phương trình hoá học của sự ⇒điện phân.

b) Xác định tên kim loại.

Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất là:

A. Fe3+.

B. Fe2+.

C. Al3+.

D. Ca2+.

Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có:

A. Nhiều electron độc thân.

B. Các ion dương chuyển động tự do.

C. Các electron chuyển động tự do.

D. Nhiều ion dương kim loại.

Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi:

A. Khối lượng riêng khác nhau.

B. Kiểu mạng tinh thể khác nhau.

C. Mật độ electron tự do khác nhau.

D. Mật độ ion dương khác nhau.

Ngâm một lá kim loại Ni trong những dung dịch muối sau: MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2, AgNO3. Hãy cho biết muối nào có phản ứng với Ni. Giải thích và viết phương trình hoá học.

 

Để làm sạch một mẫu thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì người ta khuấy mẫu thuỷ ngân này trong dung dịch HgSO4 dư.

a) Hãy giải thích phương pháp làm sạch và viết các phương trình hoá học.

b) Nếu bạc có lẫn tạp chất là các kim loại nói trên, bằng phương pháp nào có thể loại được tạp chất? Viết phương trình hoá học.

Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu được 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 54,5 gam

B. 55,5 gam

C. 56,5 gam

D. 57,5 gam

Hoà tan hoàn toàn 0,5 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl thu được 1,12 lít H2 ở dktc. Kim loại M là:

A. Mg.  

B. Ca.

C. Zn.

D. Be.

Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kim loại M là:

A. Fe.

B. Al.

C. Ca

D. Mg.

Có 5 kim loại là Mg, Ba, Al, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được các kim loại:

A. Mg, Ba, Ag.

B. Mg, Ba, Al.

C. Mg, Ba, Al, Fe.

D. Mg, Ba, Al, Fe, Ag.

Cho bột Cu dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3. Sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và cho biết A, B gồm những chất gì, biết rằng:

Tính oxi hoá: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.

Tính khử: Cu > Fe2+ > Ag.

Bằng phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2? Viết các phương trình hoá học.

 

Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.

b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.

Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Kim loại đó là:

A. Mg.

B. Cu.

C. Fe.

D. Cr.

Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500 ml dung dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu được 5,376 lít H2 (đktc). Kim loại M là:

A. Mg.                

B. Ca.                

C. Fe.                    

D. Ba.

 

Điện phân nóng chảy muối clorua M. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là:

A. NaCl.

B. KCl.

C. BaCl2.

D. CaCl2.

So với nguyên tử phi kim cùng một chu kì, nguyên tử kim loại:

A. Thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.

B. Thường có năng lượng ion hóa nhỏ hơn.

C. Thường dễ nhận electron trong các phản ứng hóa học.

D. Thường có số electron ở phân lớp ngoài cùng nhiều hơn.

Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại?

A. 1s22s22p63s23p4.

B. 1s22s22p63s23p5

C. 1s22s22p63s1.

D. 1s22s22p6.

Phát biểu nào sau đây là phù hợp với tính chất hóa học chung của kim loại?

A. Kim loại có tính khử, nó bị khử thành ion âm.

B. Kim loại có tính oxi hóa, nó bị oxi hóa thành ion dương.

C. Kim loại có tính khử, nó bị oxi hóa thành ion dương.

D. Kim loại có tính oxi hóa, nó bị khử thành ion âm.

Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố kim loại Na, Mg, Ca, Fe và các ion của chúng Na+, Mg2+, Ca2+, Fe2+, Fe3+

Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch một trong những muối sau: AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, ZnCl2, NaNO3. Hãy cho biết:

a. Trường hợp nào xảy ra phản ứng? Vai trò của những chất tham gia?

b. Viết phương trình hóa học của phản ứng dưới dạng ion thu gọn.

Cho Cu tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được dung dịch hỗn hợp FeSO4 và CuSO4. Thêm một ít bột sắt vào dung dịch hỗn hợp, nhận thấy bột sắt bị hòa tan.

a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và dưới dạng ion thu gọn.

b. So sánh tính khử của các đơn chất kim loại và tính oxi hóa cảu các ion kim loại.

Có những trường hợp sau:

a. Dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất CuSO4. Hãy giới thiệu một phương pháp hóa học đơn giản có thể loại bỏ tạp chất. Giải thích và viết phương trình dạng phân tử và dạng ion thu gọn.

b. Bột Cu có lẫn tạp chất là bột Zn và bột Pb. Hãy giới thiệu một phương pháp hóa học đơn giản để loại bỏ những tạp chất. Giải thích và viết phương trình hóa học dạng phân tử và dạng ion thu gọn.

Có hai lá kim loại, cùng chất cùng khối lượng, có khả năng bị oxi hóa số oxi hóa +2. Một lá được ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2 và lá kia được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian người ta lấy các lá kim loại ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô. Nhận thấy lá kim loại ngâm trong muối chì tăng thêm 19%, khối lượng lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng trong hai phản ứng trên, khối lượng các kim loại bị hòa tan như nhau. Hãy xác định tên của hai lá kim loại đã dùng.

Hai lá kim loại cùng chất, có khối lượng bằng nhau. Một được ngâm vào dung dịch Cd(NO3)2, một được ngâm vào dung dịch Pb(NO3)2. Cả hai lá kim loại đều bị oxi hóa thành ion kim loại 2+. Sau một thời gian, lấy các lá kim loại ra khỏi dung dịch. Nhận thấy khối lượng lá kim loại được ngâm trong muối Cađimi tăng thêm 0,47%; còn lá kia tăng thêm 1,42%. Biết khối lượng của hai lá kim loại tham gia phản ứng là như nhau. Hãy xác định tên của lá kim loại đã dùng.

Sau một thời gian điện phân 200ml dung dịch CuSO4 với điện cực graphit, khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để kết tủa ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100ml dung dịch H2S 0,5M. Hãy xác định nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch CuSO4 trước điện phân. Biết dung dịch CuSO4 ban đầu có khối lượng riêng là 1,25 g/ml.

Câu nào đúng trong các câu sau:

Trong ăn mòn điện hóa học, xảy ra:

A. Sự oxi hóa ở cực dương.

B. Sự khử ở cực âm.

C. Sự oxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm.

D. Sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương.

Trong các trường hợp sau, trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hóa học là:

A. Kim loại Zn trong dung dịch HCl.

B. Thép cacbon để trong không khí ẩm.

C. Đốt dây Fe trong khí O2.

D. Kim loại đồng trogn dung dịch HNO3 loãng.

Có những vật bằng sắt được tráng thiếc hoặc tráng kẽm.

a. Giải thích tại sao thiếc và kẽm có thể bảo vệ được kim loại sắt.

b. Nếu trên bề mặt của vật đó có những vết sây sát sâu tới lớp sắt bên trong.

Hãy cho biết:

- Có hiện tượng gì xảy ra khi để những vật đó trong không khí ẩm.

- Trình bày cơ chế ăn mòn đối với những vật trên.

Phản ứng hóa học nào sau đây chỉ được thực hiện bằng phương pháp điện phân?

A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

B. CuSO4 + H2O → Cu + O2 + H2SO4

C. CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

D. Cu + AgNO3 → Ag + Cu(NO3)2

Điều chế Cu bằng cách điện phân dung dịch Cu(NO3)2

a. Trình bày sơ đồ điện phân.

b. Viết phương trình điện phân.

c. Cho biết vai trò của nước trong quá trình điện phân.

d. Có nhận xét gì về nồng độ ion trong dung dịch trước và sau khi điện phân?

Có hỗn hợp các bột kim loại Ag, Cu. Bằng những phương pháp hóa học nào ta có thể thu được Ag từ hỗn hợp? Giải thích và viết phương trình hóa học.

Điện phân 200ml một dung dịch có chứa hai muối là Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804 A, đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì thời gian điện phân là 2 giờ. Hãy xác định tên của muối clorua kim loại.

Điện phân hoàn toàn 3,33 gam muối clorua của một kim loại nhóm IIA, người ta thu được 6,72 lit khí clo (đktc). Hãy xác định tên của muối clorua kim loại.

Điện phân một dung dịch AgNO3 trong thời gian 15 phút với cường độ dòng điện là 5 ampe. Để làm kết tủa hết ion Ag⁺ còn lại trong dung dịch sau điện phân, cần dùng 25 ml dd NaCl 0,4M.

a. Viết phương trình điện phân và phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b. Tính khối lượng Ag thu được ở catot.

c. Tính khối lượng AgNO₃ có trong dung dịch ban đầu.

Trong quá trình điện phân dung dịch Pb(NO3)2 với các điện cực trơ, ion Pb2+ di chuyển về

A. Catot và bị oxi hóa

B. Anot và bị oxi hóa

C. Catot và bị khử

D. Anot và bị khử

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại và hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh.

B. Ăn mòn kim loại là một quá trình hóa học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí.

C. Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hóa thành ion của nó.

D. Ăn mòn kim loại được chia làm 2 dạng: ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học  .

 

Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây thuộc phương pháp nhiệt luyện:

A. C + ZnO → Zn + CO

B. Al2O3 → 2Al + 3/2O2

C. MgCl2 → Mg + Cl2

D. Zn + 2AgNO→ Zn(NO3)2 + 2Ag

Khi nung 23,2 gam sunfua của một kim loại hóa trị hai trong không khí rồi làm nguội sản phẩm thu được một chất lỏng và một chất khí. Lượng sản phẩm khí này làm mất màu 25,4 gam iot. Xác định tên của kim loại đó.

Người ta nói rằng những chất vật lí chung của kim loại, như tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim chủ yếu là do những electron tự do trong kim loại gây ra. Đúng hay sai? Hãy giải thích

Cho biết vị trí của những nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn. Vị trí của kim loại có tính khử mạnh nhất và vị trí của phi kim có tính oxi hóa mạnh nhất. Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của hai nguyên tố này.

Hãy giải thích về sự thay đổi của khối lượng lá Zn trong mỗi dung dịch sau :

a. CuSO4

b. CdCl2

c. AgNO3

d. NiSO4

Trong pin điện hóa, sự oxi hóa

A. Chỉ xảy ra ở cực âm

B. Chỉ xảy ra ở cực dương

C. Xảy ra ở cực âm và cực dương

D. Không xảy ra ở cực âm và cực dương

Cặp chất nào sau đây tham gia phản ứng trong pin điện hóa Zn-Cu?

A. Zn2+ + Cu2+

B. Zn2+ + Cu

C. Zn + Cu2+

D. Zn + Cu

Cho các kim loại : Na, Mg, Al, Cu, Ag. Hãy viết các cặp oxi hóa – khử tạo bởi các kim loại đó và sắp xếp chúng theo thứ tự giảm dần tính oxi hóa

Có những pin điện hóa được cấu tạo bởi các cặp oxi hóa – khử sau :

a) Pb2+/Pb và Fe2+/Fe

b) Ag+/Ag và Fe2+/Fe

c) Ag+/Ag và Pb2+/Pb

Hãy cho biết :

1. Dấu và tên của các điện cực trong mỗi pin điện hóa

2. Những phản ứng xảy ra ở các điện cực và phản ứng oxi hóa – khử trong mỗi pin điện hóa

Suất điện động chuẩn của pin điện hóa Sn-Ag là :

A. 0,66V

B. 0,79V

C. 0,94V

D. 1,09V

Hãy cho biết chiều của phản ứng hóa học xảy ra giữa các cặp oxi hóa khử : Ag+/Ag; Al3+/Al và 2H+/H2. Giải thích và viết phương trình hóa học

Biết phản ứng oxi hóa – khử xảy ra trong một pin điện hóa là :

Fe + Ni2+ → Ni + Fe2+

a. Hãy xác định các điện cực dương và âm của pin điện hóa

b. Viết các phản ứng oxi hóa và phản ứng khử xảy ra trên mỗi điện cực

c. Tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa

Tính thế điện cực chuẩn Eo của những cặp oxi hóa – khử sau :

a) Eo (Cr3+/Cr)

b) Eo (Mn2+/Mn)

a) Phản ứng hóa học xảy ra trong pin điện hóa :

2Cr + 3Cu2+ → 2Cr3+ + 3Cu

Eo của pin điện hóa là :

A. 0,40V

B. 1,08V

C. 1,25V

D. 2,5V

Biết Eo Cu2+/Cu = +0,34; Eo Cr3+/Cr = -0,74 V

b) Phản ứng hóa học xảy ra trong pin điện hóa :

2Au3+ + 3Ni → 2Au + 3Ni2+

Eo của pin điện hóa là :

A. 3,75 V

B. 2,25 V

C. 1,76 V

D. 1,25 V

a. Chất nào sau đây có thể oxi hóa Zn thành Zn2+?

A. Fe

B. Ag+

C. Al3+

D. Ca2+

b. Kim loại Zn có thể khử được các ion nào sau đây?

A. Na+

B. H+

C. Ca2+

D. Mg2+

Trong quá trình pin điện hóa Zn – Ag hoạt động, ta nhận thấy :

A. khối lượng của điện cực Zn tăng

B. Khối lượng của điện cực Ag giảm

C. Nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng

D. Nồng độ của ion Ag+ trong dung dịch tăng

Dưới đây là hình vẽ của 4 sơ đồ pin điện hóa chuẩn. Hãy cho biết sơ đồ nào được vẽ và chú thích đúng, sai. Đề nghị sửa lại những chỗ sai.

Cho biết Eo (Ag+/Ag) = +0,80 V

Eo (Cu2+/Cu) = +0,34 V

Eo (Zn2+/Zn) = -0,76 V

Khi nhúng một lá Zn vào dung dịch muối Co2+, nhận thấy có một lớp kim loại Co phủ ngoài lá kẽm. Khi nhúng lá Pb và dung dịch muối trên, không nhận thấy hiện tượng nào xảy ra.

a. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất trong số 3 kim loại trên

b. Cation nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong số 3 cation kim loại trên

c. Sắp xếp cặp oxi hóa – khử của những kim loại trên theo chiều tính oxi hóa của cation tăng dần.

d. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa các cặp oxi hóa – khử

Hãy giải thích hiện tượng thí nghiệm: Ngâm một lá Zn nhỏ, tinh khiết trong dung dịch HCl thấy bọt khí H2 thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4 thấy bọt khí H2 thoát ra rất nhiều và nhanh.

Cho cặp oxi hóa – khử sau : Ag+/Ag; Fe2+/Fe; Zn2+/Zn

a) Hãy viết các phản ứng biến đổi qua lại giữa cation kim loại và nguyên tử kim loại trong mỗi cặp

b) Hãy cho biết trong các cặp oxi hóa – khử đã cho, chất nào có tính

1. oxi hóa mạnh nhất?

2. oxi hóa yếu nhất ?

3. Khử mạnh nhất?

4. Khử yếu nhất?

Hãy tính thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Eo (Zn2+/Zn ). Biết rằng Epđh Zn-Cu = 1,10 V và Eo (Cu2+/Cu ) = +0,34 V

Có những pin điện hóa được tạo thành từ những cặp oxi hóa – khử sau :

a) Pb2+/Pb và Fe2+/Fe

b) Ag+/Ag và Fe2+/Fe

c) Ag+/Ag và Pb2+/Pb

Hãy tính suất điện động chuẩn của mỗi pin điện hóa

Biết rằng : Eo (Ag+/Ag) = +0,80 V

Eo (Pb2+/Pb ) = -0,13 V

Eo (Fe2+/Fe) = -0,44 V

Có những pin điện hóa được ghép bởi những cặp oxi hóa – khử chuẩn sau :

a) Pb2+/Pb và Zn2+/Zn

b) Mg2+/Mg và Pb2+/Pb

Hãy tính thế điện cực chuẩn?

Bản chất của ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học có gì giống và khác nhau?

Một sợi dây phơi quần áo bằng đồng được nối tiếp với một đoạn dây nhôm. Hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra ở chỗ nối của hai kim loại. Giải thích và đưa ra nhận xét.

Từ mỗi hợp chất sau: Cu(OH)2, NaCl, Fe2S2. Hãy lựa chọn những phương pháp thích hợp để điều chế kim loại tương ứng. Trình bày các phương pháp đó.

Từ MgCO3 điều chế Mg.

Từ CuS điều chế Cu.

Từ K2SO4 điều chế K

(các chất trung gian tùy ý chọn)

Điện phân 100 ml một dung dịch có hòa tan 13,5 gam CuCl2 và 14,9 gam KCl (có màng ngăn và điện cực trơ)

a) Trình bày sơ đồ và viết phương trình hóa học của phản ứng điện phân có thể xảy ra.

b) Hãy cho biết chất nào còn lại trong dung dịch điện phân. Biết thời gian điện phân là 2 giờ, cường độ dòng điện 5,1 ampe.

c) Hãy xác định nồng độ các chất có trong dung dịch sau điện phân. Biết rằng dung dịch sau điện phân đã được pha loãng cho đủ 200 ml.

Thực hiện sự điện phân dung dịch CuSO4 với một điện cực bằng graphit và một điện cực bằng đồng.

Thí nghiệm 1: Người ta nối điện cực graphit với cực dương và điện cực đồng nối với cực âm của nguồn điện.

Thí nghiệm 2: Đảo lại, người ta nối điện cực graphit với cực âm và điện cực đồng rồi với cực dương của nguồn điện.

a) Hãy mô tả hiện tượng quan sát được và cho biết phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực trong các thí nghiệm trên.

b) Hãy so sánh độ pH của dung dịch trong hai thí nghiệm trên.

c) Hãy so sánh nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch sau hai thí nghiệm

Kim loại Na ở nhiệt độ cao tác dụng với khí oxi khô và dư, tạo ra peoxit. Khi hợp chất này tác dụng với nước, thu được dung dịch natri hiđroxit. Người ta cũng có thể thu đựơc dung dịch natri hiđroxit bằng cách cho kim loại natri tác dụng với nước. Viết các phương trình hóa học.

Dựa vào khối lượng riêng của các kim loại kiềm (xem bảng 6.1 trong bài học) để tính thể tích mol nguyên tử của chúng ở trạng thái rắn. Có nhận xét gì về sự biến đổi thể tích mol nguyên tử với sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm?

Copyright © 2021 HOCTAP247