Tính nồng độ H+ (mol/l) trong các dung dịch sau:
a) CH3COONa 0,10M (Kb của CH3COO- là 5,71.10-10);
b) NH4Cl 0,10M (Ka của NH4+ là 5,56.10-10).
a) CH3COO- + H2O ⇔ CH3COOH + OH-
Trước thủy phân: 0,1
Thủy phân: x x
Sau thủy phân: (0,1-x) x
Ta có:
\({{K_a} = \frac{{[C{H_3}COOH][O{H^ - }]}}{{[C{H_3}CO{O^ - }]}} = 5,{{71.10}^{ - 10}}}\)
\({ \to \frac{{x.x}}{{(0,1 - x)}} = 5,{{71.10}^{ - 10}}}\)
Vì x << 0,1 ⇒ (0,1 – x) ≈ 0,1
⇒ x.x = 0,1.5,71.10-10 = 0,571.10-10
⇒ x = 0,76.10-5.
⇒ [OH-] = 0,76.10-5 mol/lít
Ta có: [OH-].[H+] = 10-14
⇒ \([{H^ + }] = \frac{{{{10}^{ - 14}}}}{{0,{{76.10}^{ - 5}}}} = 1,{3.10^{ - 9}}mol/lit\)
b) NH4+ + H2O ⇔ NH3 + H3O+
Trước thủy phân: 0,1
Thủy phân: x x x
Sau thủy phân: (0,1-x) x x
Ta có:
\({{K_a} = \frac{{[N{H_3}].[{H_3}{O^ + }]}}{{[NH_4^ + ]}} = 5,{{56.10}^{ - 10}}}\)
\({ \to \frac{{x.x}}{{(0,1 - x)}} = 5,{{56.10}^{ - 10}}}\)
Vì x << 0,1 ⇒ (0,1 – x) ≈ 0,1
⇒ x.x = 0,1.5,56.10-10 = 0,556.10-10
⇒ x = 0,75.10-5.
⇒ [H3O+] = 0,75.10-5 mol/lít.
-- Mod Hóa Học 11
Copyright © 2021 HOCTAP247