Bài tập 13 trang 34 SGK Vật lý 10

Lý thuyết Bài tập
Câu hỏi:

Bài tập 13 trang 34 SGK Vật lý 10

Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10 cm và kim giờ dài 8 cm. Cho rằng các kim quay đều. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của điểm đầu hai kim.

Nhận định và phương pháp: 

Bài 13 là dạng bài tính độ nở dài của dây tải điện khi tăng nhiệt độ.

Cách giải :

  • Ta tiến hành giải như sau:

  • Lập luận: Kim giờ quay 1 vòng hết 12 giờ ⇒ \(T_1 = 12h\) . Kim phút quay 1 vòng hết 1 giờ  ⇒ \(T_2 = 1h\)

  • Áp dụng công thức:  \(v_1 = \omega _1R_1 =\frac{2\pi }{T_{1}}.R_1 \) ;  \(v_2= \omega _2R_2 =\frac{2\pi }{T_{2}}.R_2 \)

  • Thay số và tính toán kết quả 

Lời giải: 

Áp dụng phương pháp trên để giải bài 13 như sau:

Gọi:

  •    \(v_1, \omega _1, T_1\) là vận tốc dài, tốc độ góc và chu kì của đầu kim giờ.

  •    \(v_2, \omega _2, T_2\) là vận tốc dài, tốc độ góc và chu kì của đầu kim phút.

Nhận xét: Kim giờ quay 1 vòng hết 12 giờ. Nên \(T_1 = 12h\)

Kim phút quay 1 vòng hết 1 giờ. Nên \(T_2 = 1h\)

Vậy ta có:

  • Đối với kim giờ:   \(v_1 = \omega _1R_1 =\frac{2\pi }{T_{1}}.R_1 =\frac{2.3,14.8.10^{^{-2}}}{12.3600} = 0,1163.10^{-4}m/s\)

 \(\omega _1=\frac{2\pi }{T_{1}}=\frac{2.3,14}{12.3600}= 1,453.10^{-4} rad/s\)  

  • Đối với kim phút:  \(v_2= \omega _2R_2 =\frac{2\pi }{T_{2}}.R_2 =\frac{2.3,14.10.10^{-2}}{3600} = 1,744.10^{-4} m/s\) 

 \(\omega _2=\frac{2\pi }{T_{2}}=\frac{2.3,14}{3600} = 1,744.10^{-3} rad/s\) 

 

-- Mod Vật Lý 10

Video hướng dẫn giải bài 13 SGK

Copyright © 2021 HOCTAP247