Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp của nước ta (nghìn ha)
Năm | Diện tích cây công nghiệp | Chia ra | |
Cây công nghiệp hàng năm | Cây công nghiệp lâu năm | ||
1980 | 627,7 (100%) | 371,7 ( %) | 256,0 ( %) |
1990 | 1.199,3 (100%) | 542,0 ( %) | 657,3 ( %) |
1995 | 1.619,0 (100%) | 716,7 ( %) | 902,3 ( %) |
2000 | 2.229,4 (100%) | 778,1 ( %) | 1.451,3 ( %) |
2008 | 2.691,9 (100%) | 806,1 ( %) | 1.885,8 ( %) |
- Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp của nước ta phân theo cây hàng năm và cây lâu năm trong giai đoạn 1980 – 2008 (trước khi vẽ, hãy xử lí số liệu và điền vào bảng trên).
- Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó:
- Tính toán bảng số liệu và biểu đồ
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp của nước ta (nghìn ha)
Năm | Diện tích cây công nghiệp | Chia ra | |
Cây công nghiệp hàng năm | Cây công nghiệp lâu năm | ||
1980 | 627,7 (100%) | 371,7 (59,2%) | 256,0 (40,8%) |
1990 | 1.199,3 (100%) | 542,0 (45.2%) | 657,3 (54,8%) |
1995 | 1.619,0 (100%) | 716,7 (44.3%) | 902,3 (55.7%) |
2000 | 2.229,4 (100%) | 778,1 (34.9%) | 1.451,3 (65.1%) |
2008 | 2.691,9 (100%) | 806,1 (30%) | 1.885,8 (70%) |
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp của nước ta phân theo cây hàng năm và cây lâu năm trong giai đoạn 1980 – 2008
Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó:
- Diện tích cây công nghiệp hằng năm giảm đều, liên tục từ 59,2% (1980) xuống 30% (2008).
- Cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh, liên tục từ 40,8% (1980) lên 70% (2008).
- Giải thích: xu hướng chuyển dịch này phù hợp với chính sách đẩy mạnh cây lâu năm để đáp ứng nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
-- Mod Địa Lý 12
Copyright © 2021 HOCTAP247