Cho bảng số liệu dưới đây:
Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo 3 nhóm ngành của nước ta (tỉ đồng)
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Công nghiệp khai thác | Công nghiệp chế biến | Sản xuất, phân phối điện, khi đốt và nước | ||
1996 | 149.432 (100,0%) | 20.688 ( %) | 119.438 ( %) | 9.306 ( %) |
2008 | 1.910.007 (100%) | 187.610 ( %) | 1.633.896 ( %) | 88.501 ( %) |
Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta và cơ cấu của nó phân theo 3 nhóm ngành năm 1996 và năm 2008 (trước khi vẽ biểu đồ, hãy xử lí số liệu và điền vào bảng trên).
Do câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ: thể hiện quy mô giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta năm 1996 và năm 2008 phải vẽ 2 vòng tròn có bán kính khác nhau. Nếu lấy bán kính (r) của vòng tròn thể hiện năm 2008 sẽ là:
Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo 3 nhóm ngành của nước ta (tỉ đồng)
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Công nghiệp khai thác | Công nghiệp chế biến | Sản xuất, phân phối điện, khi đốt và nước | ||
1996 | 149.432 (100,0%) | 20.688 (14%) | 119.438 (80%) | 9.306 (6%) |
2008 | 1.910.007 (100%) | 187.610 (10%) | 1.633.896 (85%) | 88.501 (5%) |
Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta và cơ cấu của nó phân theo 3 nhóm ngành năm 1996 và năm 2008 (trước khi vẽ biểu đồ, hãy xử lí số liệu và điền vào bảng trên).
Do câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ: thể hiện quy mô giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta năm 1996 và năm 2008 phải vẽ 2 vòng tròn có bán kính khác nhau. Nếu lấy bán kính (r) của vòng tròn thể hiện năm 2008 sẽ là:
Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo các nhóm ngành của nước ta trong giai đoạn 1996 – 2008:
- Ngành công nghiệp khai thác giảm khá nhanh từ 14% xuống 10%.
- Công nghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt và nước cũng có xu hướng giảm từ 6% xuống 5%.
- Công nghiệp chế biến đóng vai trò chủ đạo và tiếp tục tăng len từ 80% lên 85%.
-- Mod Địa Lý 12
Copyright © 2021 HOCTAP247