Lý thuyết Bài tập
Câu hỏi:

Bài tập 7 trang 101 SGK Hóa học 9

a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng:

  • A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.
  • 1 gam khí A chiếm 0,35 lít ở đktc.

b) Hòa tan 12,8g hợp chất khí A vào 300ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng? Tính nồng độ của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).

\(M_{A} = \frac{1 \times 22,4 }{0,35}= 64 \ g\)

Đặt công thức phân tử của A là SxOy.

Lập tỉ số về khối lượng để tính các chỉ số x và y.

\(\frac{{x \times 32}}{{64}} = \frac{{50}}{{100}} \Rightarrow x = 1\)

\(\frac{{y \times 16}}{{64}} = \frac{{50}}{{100}} \Rightarrow y = 2\)

Công thức phân tử của A là SO2.

\({n_{S{O_2}}} = \frac{{12,8}}{{64}} = 0,2\;mol\)

\({n_{NaOH}} = \frac{{1,2 \times 300}}{{1000}} = 0,36\;mol\)

Xét xem có tạo hai muối không?

So sánh tỉ lệ mol của1 < NaOH : SO2 = 0,36 :0,2 = 1,8  < 2

Như vậy khi cho SO2 vào dung dịch NaOH có các phản ứng:

SO2 + NaOH → NaHSO3.

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.

Gọi nNaHSO3 = x, nNa2CO3 = y.

nSO2= x + y = 0,2 mol.

nNaOH = x + 2y = 0,36 mol.

Giải hệ phương trình ta có: x = 0,04 mol; y = 0,16 mol.

\({C_{M(NaHS{O_3}}} = \frac{{0,04}}{{0,3}} = 0,13\;mol/l\)

\({C_{M(N{a_2}C{O_3})}} = \frac{{0,16}}{{0,3}} = 0,53\;mol/l\)

 

-- Mod Hóa Học 9

Video hướng dẫn giải bài 7 SGK

Copyright © 2021 HOCTAP247