Kim loại càng mạnh khi khả năng mất electron càng lớn.
Phi kim càng mạnh khi khả năng nhận electron càng lớn.
Hình 1: Bán kính nguyên tử của một số nguyên tố
Trong mỗi chu kì, bán kính nguyên tử giảm từ trái qua phải
Trong mỗi nhóm A, bán kính nguyên tử tăng từ trên xuống dưới
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì điện tích hạt nhân tăng dần, số lớp electron không đổi, lực hút giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng tăng, làm cho bán kính nguyên tử giảm khả năng mất electron giảm, khả năng nhận electron tăng.
Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân trong nhóm A, số lớp electron tăng dần, làm cho bán kính nguyên tử tăng, lực hút giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng giảm, khả năng mất electron tăng, khả năng nhận electron giảm.
Trong nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần.
Hình 2: Giá trị Độ âm điện của một số nguyên tố nhóm A trong Bảng tuần hoàn theo Pau-linh
Độ âm điện của một nguyên tử càng lớn thì tính phi kim của nó càng mạnh và ngược lại.
Trong chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân giá trị độ âm điện tăng dần.
Trong nhóm A theo chiều tăng dần của diện tích hạt nhân, giá trị độ âm điện giảm dần.
Sự biến đổi giá trị độ âm điện và tính kim loại, tính phi kim phù hợp với nhau.
Độ âm điện của một nguyên tố càng lớn thì tính phi kim càng mạnh, tính kim loại càng giảm và ngược lại.
Trong chu kì 3 đi từ đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất của các nguyên tố đối với oxi tăng từ 1 đến 7 còn hóa trị trong hợp chất khí đối với hiđro giảm từ 4 đến 1
Trong chu kì hóa trị cao nhất của các nguyên tố đối với oxi tăng dần và hiđro giảm dần.
Nhóm | I A | II A | III A | IV A | V A | VI A | VII A |
Hợp chất với Oxi |
Na2O R2O |
MgO RO |
Al2O3 R2O3 |
SiO2 RO2 |
P2O5 R2O5 |
SO3 RO3 |
Cl2O7 R2O7 |
Hóa trị cao nhất với Oxi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Nhóm | I A | II A | III A | IV A | V A | VI A | VII A |
Hợp chất với Hiidro |
SiH4 RH4 |
PH3 RH3 |
H2S R2S |
HCl HX |
|||
Hóa trị với Hidro | 4 | 3 | 2 | 1 |
Tính bazơ của các oxit và hiđroxit giảm dần đồng thời tính axit của nó mạnh dần.
Na2O + H2O → 2NaOH
Cl2O7 + H2O \(\leftrightarrows\) 2HClO4
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Viết cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z=12). Để đạt cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mg nhận hay nhường bao nhiêu eletron? Magie thể hiện tính kim loại hay phi kim?
Cấu hình e của nguyên tử Mg (Z= 12) : 1s22s22p63s2
Mg → Mg2+ + 2e
(2, 8, 2) (2, 8)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 9 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 9.
Bài tập 3 trang 49 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 49 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 49 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 49 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 7 trang 49 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 1 trang 55 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 55 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 55 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 55 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 55 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 55 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 7 trang 55 SGK Hóa học 10 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Copyright © 2021 HOCTAP247