Trang chủ Lớp 10 Hóa học Lớp 10 SGK Cũ Chương 3: Liên Kết Hóa Học Hoá học 10 Bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử

Hoá học 10 Bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Tinh thể nguyên tử

1.1.1. Tinh thể nguyên tử

 

Than chì

Tinh thể than chì

Kim cương

Tinh thể kim cương

Tính chất vật lí
  • Tinh thể màu xám đen
  • Dẫn điện dẫn nhiệt tốt
  • Mềm
  • Tinh thể trong suốt, không màu
  • Không dẫn điện, dẫn nhiệt kém
  • Rất cứng, là chất cứng nhất trong tất cả các chất.

Cấu trúc

  • Cấu trúc lớp
  • Các lớp liên kết nhau bằng tương tác yếu.
  • Tứ diện đều
  • Liên kết cộng hóa trị bền

Ứng dụng

Làm điện cực, làm nồi để nấu chảy hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi trơn, bút chì đen  ...

Làm đồ tráng sức, chế tạo mũi khoan,dao cắt thủy tinh, làm bột mài... 

1.1.2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử

  • Lực liên kết cộng hóa trị trong tinh thể nguyên tử rất lớn. Vì vậy, tinh thể bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.
  • Kim cương có độ cứng lớn nhất so với các tinh thể đã biết nên quy ước có độ cứng là 10 đơn vị. Đó là đơn vị để so sánh độ cứng của các chất.

1.2. Tinh thể phân tử

1.2.1. Tinh thể phân tử

Cấu trúc phân tử Iod

Hình 1: Cấu trúc phân tử Iod

  • Tại nút mạng tinh thể là các phân tử I2.

  • Các phân tử I2 trong tinh thể hút nhau bằng lực tương tác yếu.

  • Tinh thể iot (I2) là tinh thể phân tử, ở nhiệt độ thường iot ở thể rắn với cấu trúc tinh thể mạng lưới lập phương tâm diện: các phân tử iot ở 8 đỉnh và ở các tâm 6 mặt của hình lập phương.

1.2.2. Tính chất chung của tinh thể phân tử

  • Trong tinh thể phân tử, các phân tử vẫn vốn tồn tại như những đơn vị độc lập và hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử. Vì vậy, tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
  • Các tinh thể phân tử không phân cực dễ hòa tan trong các dung môi không phân cực như Benzen, toluen, cacbon tetraclorua...

Bài 1:

Hãy lập bảng so sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử theo mẫu sau?

  Ion Nguyên tử Phân tử
Ví dụ      
Nút mạng      
Lực liên kết      
Tính chất chung      

Hướng dẫn:

  Ion Nguyên tử Phân tử
Ví dụ

Muối ăn…

Kim cương, than chì, thiếc…

Iot, nước đá, băng phiến(long não)…

Nút mạng

Các ion âm và ion dương

Nguyên tử

Phân tử

Lực liên kết

Lực hút tĩnh điện lớn

Lực liên kết cộng hoá trị lớn

Lực tương tác yếu giữa các phân tử

Tính chất chung

Bền vững; to nóng chảy , to sôi cao

Cứng;  to nóng chảy , to sôi  cao

Mềm;  to nóng chảy , to sôi  thấp

3. Luyện tập Bài 14 Hóa học 10

Sau bài học cần nắm:

  • Tinh thể nguyên tử? Tinh thể phân tử?
  • Tính chất chung của tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.

3.1. Trắc nghiệm

Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 14 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.

Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 14.

Bài tập 6 trang 71 SGK Hóa học 10

Bài tập 14.1 trang 35 SBT Hóa học 10

Bài tập 14.2 trang 35 SBT Hóa học 10

Bài tập 14.3 trang 35 SBT Hóa học 10

Bài tập 14.4 trang 35 SBT Hóa học 10

Bài tập 14.5 trang 35 SBT Hóa học 10

Bài tập 1 trang 85 SGK Hóa học 10 nâng cao

Bài tập 2 trang 85 SGK Hóa học 10 nâng cao

Bài tập 3 trang 85 SGK Hóa học 10 nâng cao

Bài tập 4 trang 85 SGK Hóa học 10 nâng cao

Bài tập 5 trang 85 SGK Hóa học 10 nâng cao

Bài tập 6 trang 85 SGK Hóa học 10 nâng cao

4. Hỏi đáp về Bài 14 Chương 3 Hóa học 10

Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.

Copyright © 2021 HOCTAP247