Ví dụ: Trong hợp chất NaCl , Na có điện hóa trị 1+ và Cl có điện hóa trị 1– . Trong hợp chất CaF2, Ca có điện hóa trị 2+ và F có điện hóa trị 1–
Ví dụ: Hoá trị các nguyên tố trong phân tử nước và metan
Hình 1: 1) Phân tử nước - 2) Phân tử Metan
⇒ Trong H2O : Nguyên tố H có cộng hóa trị 1 , nguyên tố O có cộng hóa trị 2
⇒ Trong CH4 : Nguyên tố C có cộng hóa trị hóa trị 4 , nguyên tố H có cộng hóa trị 1
Số oxi hóa của 1 nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử , nếu giả định rằng mọi liên kết trong phân tử đều là liên kết ion.
Thí dụ: Trong phân tử đơn chất Fe, Zn, H2, O2 thì số oxi hóa của các nguyên tố đều bằng không
Thí dụ: Trong SO2 , số oxi hóa của O là -2 → Số oxi hóa của S là +4
Trong H2S, số oxi hóa của H là +1 → Số oxi hóa của S là -2
Trong H2SO4, số oxi hóa của O là -2, số oxi hóa của H là +1 → Số oxi hóa của S là +6
Thí dụ: Số oxi hóa của các nguyên tố ở các ion K+ , Ca2+ , Cl– S2– lần lượt là +1 , +2 , –1 , –2
Thí dụ:
Số oxi hóa của N trong ion NH4+ là x
x.1 + 4(+1) = +1 ⇒ x = -3
Số oxi hóa của N trong ion NO3– là x
x + 3(–2) = –1 ⇒ x =+5
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau:
a) H2S, S, K2SO4 , NH4+
b) HCl, HClO, MnO4-, Zn
c) Mn, MnCl2 , MnO2 , PO43-
d) KMnO4 , Fe , H2SO3 , SO42-
Trong hợp chất H có số oxi hóa là +1, O có số oxi hóa là -2) chỉ trừ trường hợp NaH và H2O2 (Hidro peoxit hay oxi già)
a) H2S (H có số oxi hóa là +1, S có số oxi hóa là -2)
S (đơn chất nên số oxi hóa bằng 0)
K2SO4 (K có số oxi hóa +1, S có số oxi hóa +6, O có số oxi hóa -2)
NH4+ (N có số oxi hóa là -3, H có số oxi hóa là +1)
b) HCl (Cl có số oxi hóa là -1)
HClO (Cl có số oxi hóa là +1)
MnO4- (Mn có số oxi hóa là +7)
Zn (Zn có số oxi hóa là 0)
c) Mn (Mn có số oxi hóa là 0)
MnCl2 (Mn có số oxi hóa là +2, Cl có số oxi hóa là -1)
MnO2 (Mn có số oxi hóa là +4, O có số oxi hóa là -2)
PO43- (P có số oxi hóa là +5, O có số oxi hóa là -2)
d) KMnO4 (K có số oxi hóa là +1, Mn có số oxi hóa là +7, O có số oxi hóa là -2)
Fe (Fe có số oxi hóa là 0)
H2SO3 (H có oxi hóa là +1, S có số oxi hóa là +4, O có số oxi hóa là -2)
SO42- (S có số oxi hóa là +6, O có số oxi hóa là -2)
a) Xác định cộng hóa trị và số oxi hóa của các chất sau đây: N2, Cl2, H2O
b) Xác định điện hóa trị và số oxi hóa của các chất sau: NaCl, AlCl3
Công thức |
Cộng hóa trị |
Số oxi hóa |
\(N \equiv N\) |
N là 3 |
N là 0 |
Cl – Cl |
Cl là 1 |
Cl là 0 |
H – O – H |
H là 1 O là 2 |
H là +1 O là -2 |
Công thức |
Điện hóa trị |
Số oxi hóa |
NaCl |
Na là 1+ Cl là 1- |
Na là +1 Cl là -1 |
AlCl3 |
Al là 3+ Cl là 1- |
Al là +3 Cl là -1 |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 15 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 15.
Bài tập 15.11 trang 37 SBT Hóa học 10
Bài tập 15.12 trang 37 SBT Hóa học 10
Bài tập 15.13 trang 37 SBT Hóa học 10
Bài tập 15.15 trang 37 SBT Hóa học 10
Bài tập 15.14 trang 37 SBT Hóa học 10
Bài tập 15.16 trang 37 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 90 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 90 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 90 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 90 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 90 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 90 SGK Hóa học 10 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Copyright © 2021 HOCTAP247