Trang chủ Lớp 6 Toán Lớp 6 SGK Cũ Ôn tập chương II: Số nguyên Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 2 - Đại số 6

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 2 - Đại số 6

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

Bài 1. Tính

a) \(A = [504  - (5^2.8 + 70) : 3^2 + 6] : (-20)\)

b) \(B = [(-8) + (-5)](-2) – [3 – (-6)]\)

Bài 2. Tìm x, biết

a) \([124 – (20 – 4X)] : 30 + 7 = 11\)

b) \(|2x – 5| = 1\)

Bài 3. Tìm các số nguyên x, y sao cho:

a) \(xy + 3x – 7 = 21\)                        

b) \(xy = 5\) và \(x – y = - 4\)

Hướng dẫn giải

Bài 1.

a) \(A = [504  - (5^2.8 + 70) : 3^2 + 6] : (-20) \)

\(= [504 – 30 + 6] : (-20)\)

\(= 480 : (-20) = -24\)

b) \(B = [(-8) + (-5)](-2) – [3 – (-6)] \)\(\;= 26 – 9 = 17\).

Bài 2.

a) \([124 – (20 – 4X)] : 30 + 7 = 11\)

\(⇒ (104 + 4x) : 30 = 11 – 7 \)

\(⇒ (104 + 4x) = 4.30\)

\(⇒ 104 + 4x = 120\)

\(⇒ 4x = 120 – 104 \)

\(⇒ 4x = 16 \)

\(⇒ x = 16 : 4 = 4\)

b) \(|2x – 5| = 1\)

\(⇒ 2x – 5 = 1\) hoặc \(2x- 5 = -1\)

\(⇒ 2x = 6\) hoặc \(2x = 4\)

\(⇒ x = 3\) hoặc \(x = 2\).

Bài 3.

a) Ta có: \(xy + 3x – 7 = 21 \)

\(⇒ xy + 3 – 7y – 21 = 0\)

\(⇒ x(y + 3) – 7(y + 3) = 0 \)

\(⇒ (x – 7)(y + 3) = 0\)

\(⇒ x – 7 = 0\) hoặc \(y + 3 = 0\)

\(⇒ x = 7 (y ∈\mathbb Z)\) hoặc \(y= -3 ( x ∈ \mathbb Z)\)

b) \(xy = 5 = 5.1 = (-5).(-1)\).

Vậy

\(x = 5\) và \(y = 1\) (không thỏa \(x - y = -4\))

\(x = 1\) và \(y = 5 ⇒ x - y = 1 – 5 = -4\) (nhận)

\(x = -5\) và \(y = -1 ⇒ x - y = -5 – (- 1) = -4\) (nhận)

\(x = 1\) và \(y = -5\) (không thỏa \(x - y = -4\))

Vậy \(x = 1\) và \(y = 5\), hoặc \(x = -5\) và \(y = -1\)

Copyright © 2021 HOCTAP247