Ví dụ: CH3-NH-CH3 (Đimetylamin); (CH3)3N (Trimetylamin); ...
Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai, độc, dễ tan trong nước. Các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn.
Anilin là chất lỏng, rất độc, nhiệt độ sôi 184oC, ít tan trong nước, tan trong ancol…
Các Amin đều độc.
Tính bazơ của amin phụ thuộc mật độ e trên nguyên tử N: mật độ e lớn, tính bazơ mạnh
Gốc HC đẩy e làm tăng tính bazơ
Gốc hút e làm giảm tính bazơ
Amin béo > NH3 > amin thơm
Amin béo bậc II > amin béo bậc I
Viết đồng phân amin bậc 1 có công thức C4H11N
Amin bậc 1 của C4H11N có 4 đồng phân:
\(C - C - C - C - N{H_2}\)
\(C - C - C\left( {N{H_2}} \right) - C\)
\(C - C\left( {C{H_3}} \right) - C - N{H_2}\)
\({\left( {C{H_3}} \right)_3} - C - N{H_2}\)
Sắp xếp tăng dần tính bazơ của các chất ở dãy sau: NH3, C6H5NH2, CH3NHCH3, CH3CH2NH2.
C6H5NH2 3 3CH2NH2 ,CH3NHCH3
CH3CH2NH2 3NHCH3
⇒ C6H5NH2 3 3CH2NH2 3NHCH3
Cho 9,3 gam anilin tác dụng với brom dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2NH2(Br)3↓ + 3HBr
⇒ mkết tủa = 33 g
Amin X đơn chức. Cho 0,1 mol X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được 8,15 gam muối. %mC trong X có giá trị là:
RNH2 + HCl → RNH3Cl
⇒ namin = nmuối = 0,1 mol
⇒ Mmuối = 81,5g ⇒ R = 29 (C2H5)
Amin là C2H5NH2
⇒ %mC(X) = 53,33%
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên trộn theo tỷ lệ số mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của 3 amin là
\(C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+3}N+HCl\rightarrow C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+3}NHCl\)
a → a → a
\(a=\frac{31,68-20}{36,5}=0,32(mol)\)
\(\bar{M}=\frac{20}{0,32}=14\bar{n}+17\)
\(\bar{n}=3,25\)
Gọi n C có amin (I) 1mol
(n+1) (II) 10mol
(n+2) (III) 5mol
\(\bar{n}=3,25=\frac{n.1+(n+1)10+(n+2)5}{16}\Rightarrow n=2\)
C2H7N, C3H9N, C4H11N
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 9.
Bài tập 9.3 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.4 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.5 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.6 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.7 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.8 trang 19 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.9 trang 19 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.10 trang 19 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.11 trang 19 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.12 trang 19 SBT Hóa học 12
Bài tập 3 trang 61 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 61 SGK Hóa học 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Copyright © 2021 HOCTAP247