Trang chủ Lớp 12 Hóa học Lớp 12 SGK Cũ Chương 3: Amin, Amino Axit Và Protein

Chương 3: Amin, Amino Axit Và Protein

Chương 3: Amin, Amino Axit Và Protein

Lý thuyết Bài tập

Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy:

A. amoniac < etylamin < phenylamin.

B. etylamin < amoniac < phenylamin.

C. phenylamin < amoniac < etylamin.

D. phenylamin < etylamin < amoniac.

 

Viết công thức cấu tạo, gọi tên và chỉ rõ bậc của từng amin đồng phân có công thức phân tử sau:

a) C3H9N

b) C7H9N (chứa vòng benzen)

Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây:

a) Hỗn hợp khí: CHvà CH3NH2

b) Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2

Hãy tìm phương pháp hóa học để giải quyết hai vấn đề sau:

a) Rửa lọ đã đựng anilin?

b) Khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu. Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác gây nên?

a) Tính thể tích nước brom 3% (D = 1,3 g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam tribromanilin?

b) Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A. Biết khi cho A tác dụng với nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng?

Giả thiết rằng hiệu suất phản ứng của cả hai trường hợp trên là 100%.

α-Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,45%, 7,86%, 15,73%, còn lại là oxi và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X?

Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với: NaOH; H2SO4; CH3OH có mặt khí HCl bão hòa?

Viết phương trình hóa học của phản ứng trùng ngưng các amino axit sau:

a) Axit 7-aminoheptanoic?

b) Axit 10-aminođecanoic?

Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc). Xác định công thức, viết công thức cấu tạo của A và B?

Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?

A. NaOH

B. AgNO3/NH3

C. Cu(OH)2

D. HNO3

Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit?

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe)?

Phân biệt các khái niệm:

a) Peptit và protein.

b) Protein đơn giản và protein phức tạp.

Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4 % Fe về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt)?

Khi thủy phân 500 gam protein A được 170 gam alanin. Tính số mol alanin có trong lượng A trên. Nếu phân tử khối của A là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?

Dung dịch chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

A. C6H5NH2

B. H2N -CH2-COOH

C. CH2CH2CH2NH2

D. H2N - CH(CH2-CH2-COOH) -COOH

C2H5NH2 trong H2O không phản ứng với chất nào trong số các chất sau?

A. HCl

B. H2SO4

C. NaOH

D. Quỳ tím

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin với các chất sau:

a) HCl

b) Nước brom

c) NaOH

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa)

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:

a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.

b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.

Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được 1,815 gam muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì tỷ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.

a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α-amino axit.

b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế, khi

- Thay đổi vị trí nhóm amoni.

- Thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí \(\alpha\)

Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau?

A. Nhận biết bằng mùi

B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4

C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3

D. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đậm đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NHđặc

Có ba chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2. Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cẩn dùng thuốc thử nào sau đây?

A. NaOH                       

B. HCl

C. CH3OH/HCl       

D. Quỳ tím

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH

B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH

C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOOH

D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH

Sự sắp xếp nào theo trật tự tăng dần tính bazơ của các hợp chất sau đây đúng:

A. C2H5NH2 < (C2H5)2NH < NH3 < C6H5NH2

B. (C2H5)2NH < NH3 < C6H5NH2 < C2H5NH2

C. C6H5NH2 < NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH

D. NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH < C6H5NH2

Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được 6,72 lit CO2, 1,12 lit N2 (dktc) và 8,1 gam nước. Công thức của X là:

A. C3H6O

B. C3H5NO3

C. C3H9N

D. C3H7NO2

Trình bày cách để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp sau đây:

a. Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2

b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH, C6H5NH2

Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch của các chất trong từng dãy sau:

a. C2H5NH2, C6H5NH2, CH2O[CHOH]4CHO, CH2OH-CHOH-CH2OH.

b. CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO.

Hãy dùng phương pháp học để giải quyết hai vấn đề sau:

a. Rửa lọ đựng anilin.

b. Khử mùi tanh của cá trước khi nấu. Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp cac amin (nhiều chất là trimetylamin) và một số tạp chất khác.

Khi chưng cất nhựa than đá, người ta thu được một phân đoạn chứa phenol và anilin hòa tan trong ankylbenzen (dung dịch A). Sục khí hiđro clorua vào 100 ml dung dịch A thì thu được 1,295g kết tủa. Nhỏ từ từ nước brom vào 100ml dung dịch A và lắc kĩ cho đến khi ngừng tạo kết tủa trắng thì hết 300 gam nước brom 3,2%. Tính nồng độ mol của anilin và phenol trong dung dịch A.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong phân tử amino axit chỉ có một nhóm -NH2 và một nhóm −COOH.

B.  Dung dịch các amino axit đều không làm thay đổi màu quỳ tím.

C.  Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím.

D.  Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.

pH của dung dịch 3 chất NH2CH2COOH, CH3CH2COOH, CH3[CH2]3NH2 tăng theo trật tự nào sau đây?

A. CH3[CH2]3NH2 < NH2CH2COOH < CH3CH2COOH

B. CH3CH2COOH < NH2CH2COOH < CH3[CH2]3NH2 

C. NH2CH2COOH < CH3CH2COOH < CH3[CH2]3NH2 

D. CH3CH2COOH < CH3[CH2]3NH2 < NH2CH2COOH

Viết các phương trình của phản ứng giữa axit 2-amino propanoic với các chất sau: NaOH, H2SO4, CH3OH có mặt khí HCl bão hòa, HNO2.

Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng trùng ngưng của các amino axit sau:

a. Axit 7-amino heptanoic.

b. Axit 2-amino propanoic.

Viết công thức cấu tạo của các amino axit sau đây:

a. Axit 2-amino-3-phenyl propanoic (phenyl alanin)

b. Axit 2-amino-3-metyl butanoic (valin)

c. Axit 2-amino-4-metyl pentanoic (leuxin)

d. Axit 2-amino-3metyl pentanoic (isoleuxin)

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

\(C{H_3}CH(N{H_2})COOH( + HN{O_2}) \to X( + {H_2}S{O_4},\;{t^0}) \to Y( + C{H_3}OH,\;{H_2}S{O_4},\;{t^0}) \to Z\)

Hãy viết công thức cấu tạo của X, Y, Z và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?

Cho 0,1 mol hợp chất A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25M, sau đó cô cạn dung dịch thì được 18,75g muối. Mặt khác, nếu cho 0,1 mol A tác dụng với lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi đem cô cạn thì được 17,3g muối. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng A là 1 α-aminoaxit, không làm mất màu dung dịch KMnO4.

Từ ba α-aminoaxit X, Y, Z có thể tạo thành mấy tripeptit trong đó có X, Y, Z?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 6

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử đipeptit có hai liên kết peptit.

B. Phân tử tripheptit có một liên kết peptit.

C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bào giờ cũng bằng số đơn vị amino axit.

D. Peptit được chia thành hai loại: oligopeptit, polipeptit.

Hãy phân biệt các dung dịch keo sau đây bằng phương pháp hóa học: nước xà phòng, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.

Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4 % Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa một nguyên tử Fe).

Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 g alanin. Nếu phân tử khối của A là 50.000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?

Điền vào ô trống ở cuối câu chữ Đ (đúng), chứ S (sai) sao cho thích hợp:

A. Amin là loại hợp chất có nhóm - NH2 trong phân tử

B. Hai nhóm chức -COOH và -NH2 trong amino axit tương tác với nhau thành ion lưỡng cực

C. Polipeptit là polime mà phân tử gồm khoảng 11-59 mắt xích α-aminoaxit nối với nhau bằng liên kết peptit

D. Protein là polime mà phân tử chỉ gồm các polipeptit nối với nhau bằng liên kết pepti

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch các chất sau:

a. CH3CH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONH4, anbumin.

b. C6H5NH2, CH3CH(NH2)COOH, (CH3)2NH, anbumin.

Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptit có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg.

Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được những tripeptit nào có chứa phenylalanin (Phe)?

Hãy giải thích các hiện tượng sau:

a) Khi bị dây axit nitric vào da thì chỗ da đó bị vàng.

b) Khi ăn phải thức ăn có lẫn muối kim loại nặng (như chì, thủy ngân…) thì bị ngộ độc.

c) Khi nấu canh cua thì thấy các màng "riêu cua" nổi lên.

a. Khối lượng các gốc glyxyl (từ glixin) chiếm 50%khối lượng tơ tằm (Fibroin). Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tằm cần để tạo nên 1 kg tơ.

b. Xác định phân tử khối gần đúng của protein X chứa 0,16% lưu huỳnh, biết rằng phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh.

Khái niệm “ bậc” của amin khác với khái niệm “ bậc “ của ancol và dẫn xuất halogen như thế nào? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân , chỉ rõ bậc của các amin có cùng công thức phân tử sau:

a) C3H9N.

b) C5H13N.

c) C7H9N (amim thơm).

a) Vì sao amin dễ tan trong nước hơn so với dẫn xuất halogen có cùng số nguyên tử C trong phân tử?

b) Vì sao benxylamin (C6H5CH2NH2) tan vô hạn trong nước và làm xanh quỳ tím còn anilin thì tan kém (3,4 gam trong 100 g nước ) và không làm đổi màu quỳ tím ?

Amino axit là gì? Viết công thức cấu tạo và tên gọi các amino axit có công thức phân tử là C4H9NO2.

Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một pentapeptit mạch hở ?

Phân biệt các khái niệm oligopeptit, polipeptit và poliamit.

Viết công thức cấu tạo ,gọi tên các tripeptit hình thành từ 3 amino axit sau: glyxin, alanin và valin.

Thủy phân hoàn toàn một pentapeptit A thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val

a) Hãy xác định trình tự các α-amino axit trong pentapeptit A.

b) Hãy chỉ ra đâu là aminoaxit đầu N, dâu là aminoaxit đầu C ở pentapeptit A.

Phân biệt các khái niệm

a. Peptit và protein

b. Protein đơn giản và protein phức tạp

a. So sánh đặc điểm cấu tạo của amin, amino axit và protein

b. So sánh tính chất hóa học của amin và amino axit

Copyright © 2021 HOCTAP247