Có 3 chất rắn là: Mg, Al, Al2O3. Hãy nhận biết mỗi chất đã cho bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học.
Cho 3 chất rắn vào 3 ống nghiệm đựng dung dịch NaOH riêng biệt. Nếu có khí bay lắm lên, đó là Al. Nếu chất rắn tan, đó là Al2O3. Nếu không có hiện tượng gì là Mg
Phương trình hóa học của các phản ứng.
\(\begin{array}{l} 2Al{\rm{ }} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} + {\rm{ }}6{H_2}O \to 2Na[Al{(OH)_4}{\rm{]}} + 3{H_2} \uparrow \\ A{l_2}{{\rm{O}}_3}{\rm{ }} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} + {\rm{ 3}}{H_2}O \to 2Na[Al{(OH)_4}{\rm{]}} \end{array}\)
Cho m gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau:
Giá trị của m là:
Dung dịch Z gồm: \(\, \left\{\begin{matrix} AlCl_{3} : x \ (mol ) \\ HCl: x \ (mol) \ \end{matrix}\right. \Rightarrow 4x = y \ (BTNT \ Cl)\)
Theo sơ đồ khi cho 5,16 mol NaOH vào dung dịch Z thì xảy ra 3 phản ứng và thu được 0,7x mol Al(OH)3
⇒ Số mol NaAlO2 = 0,3x mol
⇒ x + 3.0,7x + 4.0,3x = 5,16 ⇒ x = 1,2 mol ⇒ Số mol Al ban đầu = 1,2 ⇒ m = 32,4 gam
Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 1M và CuSO4 1M tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là:
\(n_{Al_2(SO_4)_3} = 0,1\ mol\)
\(n_{CuSO_4} = 0,1\ mol\)
Do tác dụng dd NaOH dư nên Al(OH)3 tan chỉ còn lại Cu(OH)2
\(n_{CuSO_4} = n_{Cu(OH)_2} = 0,1\)
\(\begin{matrix} CuSO_4 & \xrightarrow[]{t^0} & CuO & + & H_2O\\ 0,1 & \rightarrow & 0,1 \end{matrix}\)
mchất rắn = 0,1 × 80 = 8 g
Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
n phèn chua = \(\frac{47,4}{474}\) = 0,1 mol
\(n_{KAl(SO_4)_2.12H_2O} = m_{KAl(SO_4)_2} = 0,1\)
\(n_{Ba(OH)_2} = 0,2\ mol\)
\(\begin{matrix} KAl(SO_4)_2 & \rightarrow & K^+ & + & Al^{3+} & + & 2{SO_4}^{2-}\\ 0,1 & \rightarrow & 0,1 & & 0,1 & & 0,2 \end{matrix}\)
\(\begin{matrix} Ba(OH)_2 & \rightarrow & Ba^{2+} & + & 2OH^-\\ 0,2 & \rightarrow & 0,2 & & 0,4 \end{matrix}\)
\(\begin{matrix} Ba^{2+} & + & {SO4}^{2-} & \rightarrow & BaSO_4\downarrow\\ 0,2 & & 0,2 & \rightarrow & 0,2 \end{matrix}\)
\(\begin{matrix} Al^{3+} & + & 3OH^- & \rightarrow & Al(OH)_3\downarrow\\ 0,1 & \rightarrow & 0,3 & & 0,1\\ & & du\ 0,1 \end{matrix}\)
\(\begin{matrix} Al(OH)_3 & + & OH^- & \rightarrow & {AlO2}^- & + & H_2O\\ 0,1 & \gets & 0,1 \end{matrix}\)
Vây kết tủa chỉ còn BaSO4↓
\(m_{BaSO_4} = 0,2 \times 233 = 46,6\ g\)
Dung dịch A là dung dịch NaOH. Lấy 100 ml dung dịch A trộn với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M thì lượng kết tủa sinh ra bằng với lượng kết tủa khi lấy 500 ml dung dịch A trộn với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M. Giá trị CM dung dịch NaOH là:
Đặt \(C_{M_{NaOH}} = x M\)
⇒ nNaOH (100ml) = 0,1x mol
nNaOH (500ml) = 0,5x mol
\(n_{AlCl_3} = 0,4 \times 0,1 = 0,04\ mol\)
Lượng kết tủa 2 TN bằng nhau ⇒
- TN1: Kết tủa chưa cực đại, OH- hết.
- TN2: Kết tủa cực đại và tan 1 phần.
\(\begin{matrix} & Al3+ & + & 3OH- & \rightarrow & Al(OH)3 \downarrow\\ I: & & & 0,1x & \rightarrow & \frac{0,1x}{3}\\ II: & 0,04 & \rightarrow & 0,12 & \rightarrow& 0,04 \end{matrix}\)(cực đại)
\(\begin{matrix} & Al(OH)_3 & + & OH^- & \rightarrow & {AlO_2}^- & + & 2H_2O\\ tan & y & \rightarrow & y \end{matrix}\)
⇒ \(\begin{matrix} 0,04 - y = \frac{0,1x}{3}\ (1)\\ 0,12 + y = 0,5x\ (2) \end{matrix}\)
Từ (1), (2) ⇒ x = 0,3; y = 0,3
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}} = 0,3\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 29 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Có ba chất rắn riêng biệt: Al, Mg, Al2O3. Dung dịch có thể phân biệt được 3 chất rắn trên là:
Công thức của phèn chua là:
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 29.
Bài tập 29.6 trang 69 SBT Hóa học 12
Bài tập 29.7 trang 69 SBT Hóa học 12
Bài tập 29.8 trang 69 SBT Hóa học 12
Bài tập 29.9 trang 69 SBT Hóa học 12
Bài tập 29.10 trang 69 SBT Hóa học 12
Bài tập 29.11 trang 70 SBT Hóa học 12
Bài tập 29.12 trang 70 SBT Hóa học 12
Bài tập 29.13 trang 70 SBT Hóa học 12
Bài tập 29.14 trang 70 SBT Hóa học 12
Bài tập 1 trang 183 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 183 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 183 SGK nâng cao Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Copyright © 2021 HOCTAP247