Soạn bài: Từ mượn (siêu ngắn)

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Câu 1 (trang 24 Ngữ Văn 6 Tập 1):

- Giải thích từ trương và từ tráng sĩ:

     + Trượng: là đơn vị đo độ dài của TQ thời cổ. 1 trượng = 10 thước = 3,33m.

     + Tráng: khỏe mạnh, to lớn,

     + Sĩ: Người tri thức thời xưa và những người được tôn trọng nói chung.

⇒Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ hay làm việc lớn.

Nhận xét:

- Hai từ này dùng để biểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm.

- Hai từ này không phải do ông cha ta sáng tạo ra mà là từ đi mượn ở nước ngoài.

- Các từ không phải là từ mượn khi đọc lên sẽ hiểu nghĩa ngay không cần phải giải thích.

Câu 2 (trang 24 Ngữ Văn 6 Tập 1):

- Các từ trên có nguồn gốc từ Trung Quốc cổ, được đọc theo cách của người Việt-> gọi là từ Hán Việt.

Câu 3 (trang 24 Ngữ Văn 6 Tập 1):

Từ mượn từ tiếng HánTừ mượn từ ngôn ngữ khác.Từ được Việt hóa cao có nguồn gốc từ Ấn-Âu
Sứ giả, giang sơn, gan, điện.Ra –đi- ô, In- tơ- nét.Ti vi, xà phòng, buồm, mít tính, bơm, Xô Viết

Nhận xét:

- Các từ được Việt hóa cao thì viết như từ thuần Việt.

- Các từ chưa được Việt hóa cao khi viết phải có dấu gạch nối giữa các tiếng.

Câu 4 (trang 24 Ngữ Văn 6 Tập 1):

- Từ mượn có 2 nguồn gốc chính là Hán và Ấn- Âu.

- Từ mượn từ nguồn gốc Ấn Âu có 2 cách viết khác nhau.

     + Các từ được Việt hóa cao thì viết như từ thuần Việt.

     + Các từ chưa được Việt hóa cao khi viết phải có dấu gạch nối giữa các tiếng.

Ý kiến của Hồ Chí Minh được hiểu như sau:

- Mặt tích cực: Mượn từ là một cách làm giàu Tiếng Việt.

- Mặt tiêu cực:

     + Lạm dụng việc mượn từ sẽ làm cho Tiếng Việt kém trong sáng.

     + Tùy tiện mượn từ sẽ khiến cho Tiếng Việt bị pha tạp.

⇒Không mượn từ một cách tùy tiện, phải bảo vệ sự trong sáng của Tiếng Việt.

Câu 1 (trang 26 Ngữ Văn 6 Tập 1):

Từ mượnNguồn gốc
a.Vô cùng, ngạc nhiên tự nhiên, sính lễ Hán
b.Gia nhân
c. Mai-cơn-Giắc-xơn, in-tơ-nétTiếng Anh
Quyết định, trang chủ, lãnh địaHán

Câu 2 (trang 26 Ngữ Văn 6 Tập 1):

a) Khán giảKhán: xem
Giả: người
Thính giảThính: nghe
Giả: người
Độc giảĐộc: đọc
Giả: người.
b) Yếu điểmYếu: Quan trọng
Điểm: điểm
Yếu lượcYếu: quan trọng
Lược: Tóm tắt
Yếu nhânYếu: Quan trọng
Nhân: người

Câu 3 (trang 26 Ngữ Văn 6 Tập 1):

Hãy kể tên một số từ mượn:

a) Đơn vị đo lường: Ki lô mét, héc-ta-mét, đề- ca-mét, đề- ci- mét, ki-lô gam…

b) Tên các bộ phận của xe đạp: Ghi- đông,pê- đan, gác- đờ-bu..

c) Tên một số đồ vật: Vi- ô- long, đàn ooc- gan, ghi-ta..

Câu 4 (trang 26 Ngữ Văn 6 Tập 1):

- Các từ mượn; Phôn, fan, nốc ao.Trong số từ này có những từ được Việt hóa cao như từ phôn

- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin trên báo.

- Đối tượng; Bạn bè thân mật.

- Ưu điểm: Ngắn gọn.

- Nhược điểm: không trang trọng trong các giao tiếp nghi thức.

→ thông thường khi viết ra nên dùng từ thuần Việt, còn khi nói có thể dùng từ mượn.

Copyright © 2021 HOCTAP247