Ôn tập các bảng nhân, chia

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

  • Cần thuộc kĩ bảng cửu chương.
  • Những bài tập tính theo mẫu cần dựa vào mẫu đó để thực hiện những câu tiếp theo.

1.2. Giải bài tập SGK về Ôn tập các bảng nhân

Bài 1: a) Tính nhẩm:

3 x 4 =  2 x 6 =  4 x 3 =  5 x 6 =
3 x 7 = 2 x 8 =  4 x 7 =  5 x 4 = 
3 x 5 =  2 x 4 =  4 x 9 =  5 x 7 = 
3 x 8 =  2 x 9 =  4 x 4 =  5 x 9 = 

         b) Tính nhẩm:

Nhẩm:  trăm  trăm
Vậy: 
 

200 x 2 =                        300 x 2 = 

200 x 4 =                        400 x 2 = 

100 x 5 =                        500 x 1 = 

Hướng dẫn giải: 

a) 

3 x 4 = 12 2 x 6 = 12 4 x 3 = 12 5 x 6 = 30
3 x 7 = 21 2 x 8 = 16 4 x 7 = 28 5 x 4 = 20
3 x 5 = 15 2 x 4 = 8 4 x 9 = 36 5 x 7 = 35
3 x 8 = 24 2 x 9 = 18 4 x 4 = 16 5 x 9 = 45

b) 

200 x 2 = 400                    300 x 2 = 600

200 x 4 = 800                    400 x 2 = 800

100 x 5 = 500                    500 x 1 = 500

Bài 2: Tính (theo mẫu)

Mẫu: 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22

a) 5 x 5 +18;                  b) 5 x 7 - 26;                  c) 2 x 2 x 9.

Hướng dẫn giải:

a) 5 x 5 +18 = 25 + 18 = 43

b) 5 x 7 - 26 = 35 - 26 = 9

c) 2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 36

Bài 3: Trong một phòng ăn có 8 cái bàn, mỗi bàn xếp 4 cái ghế. Hỏi trong phòng ăn đó có bao nhiêu cái ghế?

Hướng dẫn giải:

  • Số ghế có trong phòng ăn = Số ghế của một bàn nhân với số bàn
  • Tóm tắt:

Phòng ăn có: 8 bàn

Một bàn có: 4 cái ghế

Phòng ăn có: ... cái ghế ?

Bài giải

Số ghế trong phòng ăn là:

 (ghế)

Đáp số:  cái ghế

Bài 4: Tính chu vi hình tam giác ABC có kích thước ghi trên hình vẽ:

Bài giải

Chu vi của tam giác ABC là:

AB + BC + AC = 100 + 100 + 100 = 300 (cm)

Đáp số: 300 cm

1.3. Giải bài tập SGK về Ôn tập các bảng chia

Bài 1: Tính nhẩm 

3 x 4 =  2 x 5 =  5 x 3 =  4 x 2 = 
12 : 3 =  10 : 2 =  15 : 3 =  8 : 2 = 
12 : 4 =  10 : 5 15 : 5 =  8 : 4 = 

Hướng dẫn giải:

3 x 4 = 12 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 4 x 2 = 8
12 : 3 = 4 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 8 : 2 = 4
12 : 4 = 3 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 8 : 4 = 2

Bài 2: Tính nhẩm

200 : 2 = ?

Nhẩm: 2 trăm : 2 = 1 trăm

Vậy: 200 : 2 = 100

400 : 2 =                       800 : 2 = 

600 : 3 =                       300 : 3 = 

400 : 4 =                       800 : 4 = 

Hướng dẫn giải:

400 : 2 =  200                     800 : 2 = 400

600 : 3 =  200                     300 : 3 = 100

400 : 4 = 100                      800 : 4 = 200

Bài 3: Có 24 cái cóc được xếp đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái cóc?

Hướng dẫn giải:

  • Số cốc trong hộp = Số cái cốc : Số hộp
  • Tóm tắt:

Có               : 24 cái cốc

Xếp vào       : 4 hộp

Hỏi mỗi hộp : ... cái ?

Bài giải:

Mỗi hộp có số cái cốc là:

6 (cái)

Đáp số:  cái

Bài 4: Mỗi số trong hình tròn là kết quả của phép tính nào?

Hướng dẫn giải:

 

Bài 1: Tính nhẩm

3 x 6 =                  4 x 9 =                   2 x 3 =                    5 x 6 = 

3 x 8 =                  4 x 6 =                   2 x 6 =                    5 x 8 =

3 x 9 =                  4 x 7 =                   2 x 8 =                    5 x 7 =

3 x 3 =                  4 x 3 =                   2 x 5 =                    5 x 4 =

Hướng dẫn giải:

3 x 6 = 18               4 x 9 = 36                 2 x 3 = 6                   5 x 6 = 30

3 x 8 = 24               4 x 6 = 24                 2 x 6 = 12                 5 x 8 = 40

3 x 9 = 27               4 x 7 = 28                 2 x 8 = 16                 5 x 7 = 35

3 x 3 = 9                 4 x 3 = 12                 2 x 5 = 10                 5 x 4 = 20

Bài 2: Tính nhẩm

12 : 6 =               35 : 7 =                40 : 8 =

18 : 3 =               45 : 9 =                18 : 6 =

28 : 7 =               54 : 6 =                36 : 9 =

32 : 8 =               10 : 5 =                 8 : 2 =

Hướng dẫn giải:

12 : 6 = 2              35 : 7 = 5              40 : 8 = 5

18 : 3 = 6              45 : 9 = 5              18 : 6 = 3

28 : 7 = 4              54 : 6 = 9              36 : 9 = 4 

32 : 8 = 4              10 : 5 = 2               8 : 2 = 4

Bài 3: Tính theo mẫu:

Mẫu: 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22

7 x 7 + 20

8 x 9 - 10 

6 x 3 + 12 

5 x 4 - 9

3 x 3 x 6

4 x 5 x 8

Hướng dẫn giải:

7 x 7 + 20 = 49 + 20 = 69

8 x 9 - 10 = 72 - 10 = 62

6 x 3 + 12 = 18 + 12 = 30

5 x 4 - 9 = 20 - 9 = 11

3 x 3 x 6 = 9 x 6 = 54

4 x 5 x 8 = 20 x 8 = 160

Bài 4: Lớp 4A có 36 học sinh. Cô giáo chia thành các nhóm để cùng thảo luận, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi chia được bao nhiêu nhóm?

Hướng dẫn giải:

Số nhóm học sinh được chia là:

36 : 4 = 9 (Nhóm)

Đáp án: 9 nhóm.

Bài 5: Mẹ mua cho 8 hộp cốc, mỗi hộp chứa 4 cái cốc. Hỏi mẹ đã mua tất cả bao nhiêu cái cốc?

Hướng dẫn giải:

Số cốc mẹ đã mua là:

8 x 4 = 32 (cái cốc)

Đáp số: 32 cái cốc.

Hỏi đáp về bài Ôn tập các bảng nhân, chia

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Copyright © 2021 HOCTAP247