Toán 2 Bài: Số hạng - Tổng

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Biết vị trí và tên gọi của số hạng, tổng trong một phép cộng.

- Thực hiện phép cộng không nhớ trong phạm vi 100 và áp dụng vào giải toán đố

Chú ý: 35 + 24 cũng gọi là tổng.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Thực hiện phép tính.

- Đặt tính theo cột dọc, các số cùng một hàng được đặt thẳng với nhau.

- Cộng các số từ hàng đơn vị đến hàng chục.

Dạng 2: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Dựa vào các từ khóa của bài toán như tìm “tất cả”, “còn lại”… và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính phù hợp.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.

Dạng 3: Tìm chữ số còn thiếu trong phép tính cộng.

- Thực hiện phép cộng từ hàng đơn vị đến hàng chục.

- Phép toán cộng có ba giá trị: số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai, tổng. Nếu cho biết giá trị của hai trong ba giá trị đó thì em nhẩm tìm giá trị số còn thiếu.

1.3. Giải bài tập sách giáo khoa trang 5

Bài 1

Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

Phương pháp giải

Thực hiện phép cộng hai số theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục.

Hướng dẫn giải

Bài 2

Đặt tính rồi tính tổng (theo mẫu), biết:

a) Các số hạng là 42 và 36

b) Các số hạng là 53 và 22

c) Các số hạng là 30 và 28

d) Các số hạng là 9 và 20

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính theo mẫu.

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 3

Một cửa hàng buổi sáng bán được 12 xe đạp, buổi chiều bán được 20 xe đạp. Hỏi hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp ?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Buổi sáng bán: 12 xe đạp

Buổi chiều bán: 20 xe đạp

Cả ngày bán: ..... xe đạp ?

Lời giải:

Muốn tìm số xe đạp cả ngày bán được thì ta lấy số xe đạp bán được của buổi sáng cộng với số xe đạp bán được của buổi chiều.

Hướng dẫn giải

Hai buổi cửa hàng bán được tất cả số xe đạp là:

12 + 20 = 32 (xe đạp)

Đáp số: 32 xe đạp.

1.4. Giải bài tập sách giáo khoa trang 6

Bài 1

Tính:

Phương pháp giải

Thực hiện phép cộng các số lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 2

Tính nhẩm:

50 + 10 + 20 =    

60 + 20 + 10 =    

40 + 10 + 10 =

50 + 30 =    

60 + 30 =    

40 + 20 =

Phương pháp giải

Cộng nhẩm các chữ số hạng chục rồi viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng kết quả vừa tìm được.

Hướng dẫn giải

50 + 10 + 20 = 80    

60 + 20 + 10 = 90    

40 + 10 + 10 = 60

50 + 30 = 80    

60 + 30 = 90    

40 + 20 = 60

Bài 3

Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:

a) 43 và 25;     b) 20 và 68;     c) 5 và 21

Phương pháp giải

- Đặt tính : Viết phép tính theo hàng dọc sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng lần lượt các số theo thứ tự từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

a)

b)

c)

Bài 4

Trong thư viện có 25 học sinh trai và 32 học sinh gái. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ở trong thư viện ?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Học sinh trai : 25 học sinh

Học sinh gái : 32 học sinh

Tất cả : .... học sinh?

Lời giải:

Muốn tìm tất cả số học sinh đang ở trong thư viện ta lấy số học sinh trai cộng với số học sinh gái.

Hướng dẫn giải

Số học sinh đang ở trong thư viện là:

25 + 32 = 57 (học sinh)

Đáp số : 57 học sinh.

Bài 5

Điền chữ số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải

Nhẩm lần lượt từ phải sang trái để tìm số còn thiếu.

Hướng dẫn giải

Câu 1: Đặt tính rồi tính: 13 + 5

Hướng dẫn giải

3 cộng 5 bằng 8, viết 8.

Hạ 1, viết 1.

Vậy 13 + 5 = 18

Câu 2: Một người nông dân nuôi 13 con gà và 2 con chó. Hỏi người nông dân đó có tất cả bao nhiêu gà và chó?

Hướng dẫn giải

Người nông dân đó có tất cả số gà và chó là:

13 + 2 = 15 (con)

Đáp số: 15 con

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Copyright © 2021 HOCTAP247