Toán 2 Bài: Số bị trừ - Số trừ- Hiệu

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

Chú ý: 59 - 35 cũng gọi là hiệu

- Ghi nhớ tên gọi và vị trí của số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép tính trừ.

- Cách thực hiện phép trừ không nhớ trong phạm vi \(100\) và áp dụng vào giải toán

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Thực hiện phép tính.

- Đặt tính theo cột dọc, các chữ số cùng một hàng được đặt thẳng với nhau.

- Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục.

Dạng 2: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Dựa vào các từ khóa của bài toán như tìm “tất cả”, “còn lại”… và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính phù hợp.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.

Dạng 3: Tính nhẩm

Thực hiện phép trừ các số tròn chục mà không cần đặt tính.

- Em trừ các chữ số ở hàng chục

- Viết thêm vào kết quả một chữ số 0

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 9

Bài 1

Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

Phương pháp giải

Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 2

Đặt tính rồi tính (theo mẫu), biết:

a) Số bị trừ là 79, số trừ là 25

b) Số bị trừ là 38, số trừ là 12

c) Số bị trừ là 67, số trừ là 33

d) Số bị trừ là 55, số trừ là 22.

Phương pháp giải

- Đặt tính : Viết phép tính với các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 3

Một sợi dây dài 8dm, cắt đi một đoạn dài 3dm. Hỏi đoạn dây còn lại dài mấy đề-xi-mét?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Có : 8dm

Cắt đi : 3dm

Còn lại : ... dm?

Lời giải

Muốn tìm độ dài còn lại của sợi dây ta lấy độ dài sợi dây ban đầu trừ đi độ dài đoạn thẳng đã cắt.

Hướng dẫn giải

Đoạn dây còn lại dài số đề-xi-mét là:

8 - 3 = 5 (dm)

Đáp số: 5dm.

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 10

Bài 1

Tính:

Phương pháp giải

Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 2

Tính nhẩm:

60 - 10 - 30 =     90 - 10 - 20 =     80 - 30 - 20 =

60 - 40 =     90 - 30 =     80 - 50 =

Phương pháp giải

Thực hiện phép trừ các chữ số hàng chục rồi viết thêm một chữ số 0 vào sau kết quả vừa tìm được.

Hướng dẫn giải

60 - 10 - 30 = 20     90 - 10 - 20 = 60     80 - 30 - 20 = 30

60 - 40 = 20     90 - 30 = 60     80 - 50 = 30

Bài 3

Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần luợt là :

a) 84 và 31;     b) 77 và 53;     c) 59 và 19.

Phương pháp giải

- Đặt tính : Viết phép tính theo hàng dọc, chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Thực hiện phép trừ các số theo thứ tự lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 4

Từ mảnh vải dài 9dm, cắt ra 5dm để may túi. Hỏi mảnh vải còn lại dài mấy đề-xi-mét ?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Có : 9dm

Cắt ra : 5dm

Còn lại : ....dm?

Lời giải

Muốn tìm độ dài mảnh vải còn lại ta lấy độ dài mảnh vải ban đầu trừ đi độ dài của mảnh vải đã cắt.

Hướng dẫn giải

Mảnh vải còn lại dài số đề-xi-mét là :

9 - 5 = 4 (dm)

Đáp số: 4dm.

Bài 5

Khoanh vào chữ đặt truớc câu trả lời đúng :

Trong kho có 84 cái ghế, đã lấy ra 24 cái ghế. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu cái ghế ?

A. 24 cái ghế     B. 48 cái ghế     C. 60 cái ghế     D. 64 cái ghế.

Phương pháp giải

Tóm tắt

Có : 84 cái ghế

Lấy ra : 24 cái ghế

Còn lại : ... cái ghế?

Lời giải

Muốn tìm lời giải ta lấy số ghế ban đầu trừ đi số cái ghế đã lấy ra.

Hướng dẫn giải

Trong kho còn lại số cái ghế là:

84 -24 = 60 (cái ghế)

Đáp số: 60 cái ghế

Đáp án cần chọn là C

Câu 1: Đặt tính rồi tính: 18 - 5

Hướng dẫn giải

8 trừ 5 bằng 3, viết 3.

Hạ 1, viết 1.

Vậy 18 - 5 = 13

Câu 2: Một người nông dân nuôi 13 con gà, sau đó người ấy bán đi 2 con. Hỏi người nông dân đó còn lại bao nhiêu con gà?

Hướng dẫn giải

Người nông dân đó còn lại số con gà là:

13 - 2 = 11 (con)

Đáp số: 11 con

Câu 3: Tính nhẩm: 90 - 30 - 10 = ....

Hướng dẫn giải

Em nhẩm: 9 - 3 - 1 = 5

Vậy 90 - 30 - 10 = 50

Số cần điền vào chỗ chấm là 50.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Copyright © 2021 HOCTAP247