Tóm tắt bài
1.1. Công cơ
- Khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vật làm vật di chuyển tức là đã sinh ra công
- Công sử dụng để vận động và lao động
- Cách tính: A = F.s
1J = 1 N.m
- Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố:
- Trạng thái thần kinh
- Nhịp độ lao động
- Khối lượng của vật
Sự mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu → biên độ co cơ giảm dần và ngừng hẳn.
a. Nguyên nhân:
Khi sự oxy hóa các chất dinh dưỡng do máu mang tới tạo ra năng lượng cung cấp cho sự co cơ đồng thời sản sinh ra nhiệt và chất thải là CO2
Nếu lượng oxy cung cấp thiếu thì sản phẩm tạo ra trong điều kiện yếm khí là axit lactic tăng và năng lượng sinh ra ít. Axít lactic bị tích tụ sẽ đầu độc làm mỏi cơ.
⇒ Nguyên nhân là do:
- Lượng ôxi cung cấp cho cơ thiếu
- Năng lượng cung cấp ít
- Sản phẩm tạo ra là axit lactic gây đầu độc cơ
b. Biện pháp:
- Khi mỏi cơ cần được nghỉ ngơi, thở sâu kết hợp với xoa bóp cho máu lưu thông nhanh. Sau khi chạy nên đi bộ từ từ đến khi hô hấp trở lại bình thường mới nghỉ ngơi và xoa bóp
- Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng vừa sức
- Rèn luyện cơ thể thường xuyên thông qua lao động thể dục thể thao
1.3. Thường xuyên luyên tập rèn luyện cơ
- Khả năng co cơ của người phụ thuộc vào những yếu tố:
- Thần kinh: tinh thần sảng khoái, ý thức cố gắng
- Thể tích của cơ: Bắp cơ lớn thì khả năng co cơ mạnh
- Lực của cơ co
- Khả năng dẻo, dai
- Thường xuyên tập luyện thể dục thể thao vừa sức có tác dụng:
- Tăng thể tích cơ bắp
- Tăng lực co cơ, cơ thể phát triển cân đối
- Xương cứng chắc, hoạt động tuần hoàn, hô hấp tiêu hóa có hiệu quả.
- Tinh thần sảng khoái, năng suất lao động cao.
2. Luyện tập Bài 10 Sinh học 8
Sau khi học xong bài này các em cần:
- Chứng minh được cơ co sinh ra công, công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển.
- Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ.
- Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ từ đó mà vận dụng vào đời sống thường xuyên luyện tập TDTT.
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
-
A.
Lượng oxi cung cấp cho cơ quá nhiều
-
B.
Sự tích tụ axit lactic trong cơ
-
C.
Nguồn năng lượng sản sinh trong cơ quá nhiều
-
D.
Cả 3 nguyên nhân trên
-
-
A.
Các tơ cơ
-
B.
Sự oxi hoá các chất dinh dưỡng trong cơ
-
C.
Nguồn oxi do máu mang đến
-
D.
Nguồn CO2 do hoạt động của cơ tạo ra
-
-
A.
Làm việc nặng thường xuyên để tăng khả năng làm việc của cơ
-
B.
Sau khi chạy nhanh xong thì đi bộ từ từ rồi mới ngồi nghỉ
-
C.
Xoa bóp cơ sau khi hoạt động
-
D.
Hít thở sâu
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
2.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 10 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 36 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 36 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 36 SGK Sinh học 8
Bài tập 4 trang 36 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 18 SBT Sinh học 8
Bài tập 4 trang 18 SBT Sinh học 8
Bài tập 16 trang 22 SBT Sinh học 8
Bài tập 17 trang 22 SBT Sinh học 8
Bài tập 18 trang 22 SBT Sinh học 8
Bài tập 19 trang 22 SBT Sinh học 8
Bài tập 20 trang 22 SBT Sinh học 8
3. Hỏi đáp Bài 10 Chương 2 Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!