Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa

Bài 1: Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10000

Hướng dẫn giải:

  • Số tròn nghìn có hàng trăm, chục và đơn vị bằng 0.
  • Liệt kê các số tròn nghìn trong phạm vi 10000.

1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000; 10000.

Bài 2: Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900

Hướng dẫn giải:

  • Các số tròn trăm có hàng chục và hàng đơn vị bằng 0.
  • Liệt kê các số tròn trăm từ 9300 đến 9900.

9300; 9400; 9500; 9600; 9700; 9800; 9900.

Bài 3: Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990.

Hướng dẫn giải:

  • Các số tròn chục là các số có hàng đơn vị bằng 0.
  • Đếm các số tròn chục từ 9940 đến 9990 bằng cách giữ nguyên chữ số hàng nghìn, trăm, đơn vị và chữ số hàng chục tăng dần từ 4 đến 9.

9940; 9950; 9960; 9970; 9980; 9990.

Bài 4: Viết các số từ 9995 đến 10000

Hướng dẫn giải:

  • Đếm xuôi các số liên tiếp từ 9995 đến 10000.

9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10000.

Bài 5: Viết số liền trước, số liền sau của mỗi số: 2665; 2002; 1999; 9999; 6890

Hướng dẫn giải:

  • Số liền trước của số a: Đứng ngay phía trước và có giá trị nhỏ hơn a một đơn vị.
  • Số liền sau của số b: Đứng ngay phía sau b và giá trị lớn hơn b một đơn vị.

Số liền trước của 2665 là 2664, số liền sau của 2665 là 2666.

Số liền trước của 2002 là 200, số liền sau của 2002 là 2003.

Số liền trước của 1999 là 1998, số liền sau của 1999 là 2000.

Số liền trước của 9999 là 9998, số liền sau của 9999 là 10000.

Số liền trước của 6890 là 6889 số liền sau của 6890 là 6891

Bài 6: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch

Hướng dẫn giải:

Đếm xuôi các số liên tiếp từ 9990 rồi điền số còn thiếu vào trục số.

Bài 1: Viết các số tròn nghìn từ 5000 đến 10000

Hướng dẫn giải:

  • Số tròn nghìn có hàng trăm, chục và đơn vị bằng 0.
  • Liệt kê các số tròn nghìn trong phạm vi 10000.

5000; 6000; 7000; 8000; 9000; 10000.

Bài 2: Viết các số tròn trăm từ 5200 đến 5900

Hướng dẫn giải:

  • Các số tròn trăm có hàng chục và hàng đơn vị bằng 0.
  • Liệt kê các số tròn trăm từ 5200 đến 5900.

5200; 5300; 5400; 5500; 5600; 5700; 5800; 5900.

Bài 3: Viết các số tròn chục từ 4810 đến 4890.

Hướng dẫn giải:

  • Các số tròn chục là các số có hàng đơn vị bằng 0.
  • Đếm các số tròn chục từ 4810 đến 4890 bằng cách giữ nguyên chữ số hàng nghìn, trăm, đơn vị và chữ số hàng chục tăng dần từ 1 đến 9.

4810; 4820; 4830; 4840; 4850; 4860; 4870; 4880; 4890.

Hỏi đáp về Số 10000

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Copyright © 2021 HOCTAP247