Trang chủ Lớp 3 Toán Lớp 3 SGK Cũ Chương 3: Các Số Đến 10000 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

a) 1034 x 2 = ?

\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1034}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,2}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,2068
\end{array}\)

1034 x 2 = ...

  • 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
  • 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
  • 2 nhân 0 bằng 0, viết 0.
  • 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.

b) 2125 x 3 = ?

\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{2125}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,6375
\end{array}\)

2125 x 3 = ...

  • 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1.
  • 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
  • 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
  • 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

1.2. Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo)

1427 x 3 = ?

\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1427}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,4281
\end{array}\)

1427 x 3 = ...

  • 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2.
  • 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8.
  • 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
  • 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.

1.3. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 113

Bài 1: Tính

\(\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1234}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,2}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{4013}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,2}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{2116}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1072}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \,\)

Hướng dẫn giải:

  • Thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.

\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1234}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,2}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,2468
\end{array}\)               \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{4013}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,2}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,8026
\end{array}\)                 \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{2116}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,6348
\end{array}\)                 \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1072}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,4288
\end{array}\)

Bài 2: Đặt tính rồi tính 

a) 1023 x 3                           b) 1212 x 4

    1810 x 5                               2005 x 4

Hướng dẫn giải:

  • Đặt tính: Viết phép tính nhân sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.
  • Tính: Thực hiện phép nhân lần lượt từ phải sang trái.

a) 

\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1023}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,3069
\end{array}\)                  \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1810}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,5}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,9050
\end{array}\)

b) 

\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1212}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,4848
\end{array}\)                    \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{2005}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,8020
\end{array}\)

Bài 3: Xây một bức tường hết 1015 viên gạch. Hỏi xây bốn bức tường như thế hết bao nhiêu viên gạch?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt: 

1 bức tường: 1015 viên gạch.

4 bức tường: ? viên gạch.

Muốn tìm số viên gạch của bốn bức tường thì ta lấy số viên gạch cần dùng để xây một bức tường nhân với 4.

Bài giải

Xây 4 bức tường như thế hết số viên gạch là :

1015 x 4 = 4060 (viên)

Đáp số: 4060 viên.

Bài 4: Tính nhẩm

          2000 x 3 = ?

Nhẩm: 2 nghìn x 3 = 6 nghìn

Vậy : 2000 x 3 = 6000

a)  2000 x 2 =

    4000  x 2 =

     3000 x 2=

b)  20 x 5 =

     200 x 5 =

     2000 x 5 =

Hướng dẫn giải:

a)

2000 x 2 = 4000

4000  x 2 = 8000

3000 x 2 = 6000

b)

20 x 5 = 100

200 x 5 = 1000

2000 x 5 = 10 000

1.4. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 115

Bài 1: Tính

\(\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{2318}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,2}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1092}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1317}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1409}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,5}
\end{array}} \,\)

Hướng dẫn giải:

Thực hiện phép nhân lần lượt từ phải sang trái.

\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{2318}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,2}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,4636
\end{array}\)               \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1092}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,3276
\end{array}\)                 \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1317}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,5268
\end{array}\)                 \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1409}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,5}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,7045
\end{array}\)

Bài 2: Đặt tính và tính

a) 1107 x 6                           b)      1106 x 7

    2319 x 4                                   1218 x 5

Hướng dẫn giải:

  • Đặt tính: Viết phép tính sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.
  • Tính: Thực hiện phép nhân lần lượt từ phải sang trái.

a) 

\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1107}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,6}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,6642
\end{array}\)                \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{2319}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,9276
\end{array}\)                 \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1106}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,7}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,7742
\end{array}\)                   \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1218}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,5}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,6090
\end{array}\)

Bài 3: Mỗi xe chở 1425kg gạo. Hỏi ba xe như thế chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt:

1 xe: 1425kg

3 xe: ? kg.

Muốn tìm ba xe như thế chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo thì ta lấy khối lượng gạo một xe chở được nhân với số xe.

Bài giải

Cả ba xe chở được số ki-lô-gam gạo là :

1425 x 3 = 4275 (kg)

Đáp số: 4275 kg.

Bài 4: Tính chu vi khu đất hình vuông có cạnh là 1508m

Hướng dẫn giải:

Muốn tìm chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với bốn.

Bài giải

Chu vi khu đất đó là :

1508 x 4 = 6032(m)

Đáp số: 6032 m.

Hỏi đáp về Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Copyright © 2021 HOCTAP247