Phép cộng các số trong phạm vi 10 000

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

3526 + 2759 = ?

\(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{3526}\\
{2759}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,6285
\end{array}\)

  • 6 cộng 9 bằng 15, viết 5 nhớ 1.
  • 2 cộng 5 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8.
  • 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
  • 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa

Bài 1: Tính

\(\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{5341}\\
{1488}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline {\, + \begin{array}{*{20}{c}}
{7915}\\
{1346}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline {\, + \begin{array}{*{20}{c}}
{4507}\\
{2568}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { + \,\begin{array}{*{20}{c}}
{8425}\\
{\,\,\,618}
\end{array}} \)

Hướng dẫn giải:

  • Thực hiện phép cộng các số lần lượt từ phải sang trái, chú ý số cần nhớ nếu có.

\(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{5341}\\
{1488}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,6829
\end{array}\)                 \(\begin{array}{l}
\underline {\, + \begin{array}{*{20}{c}}
{7915}\\
{1346}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,9261
\end{array}\)                  \(\begin{array}{l}
\underline {\, + \begin{array}{*{20}{c}}
{4507}\\
{2568}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,7075
\end{array}\)                   \(\begin{array}{l}
\underline { + \,\begin{array}{*{20}{c}}
{8425}\\
{\,\,\,618}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,9043
\end{array}\)

Bài 2: Đặt tính rồi tính

a) 2634 + 4848

   1825  + 455

b) 5716 + 1749

    707 + 5857 

Hướng dẫn giải:

  • Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
  • Thực hiện phép tính: Cộng các số trên cùng một hàng lần lượt từ phải sang trái.      

a) 

\(\begin{array}{l}
\underline { + \,\begin{array}{*{20}{c}}
{2634}\\
{4848}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,7482
\end{array}\)                        \(\begin{array}{l}
\underline { + \,\begin{array}{*{20}{c}}
{1825}\\
{\,\,\,455}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,2280
\end{array}\)

b) 

\(\begin{array}{l}
\underline { + \,\begin{array}{*{20}{c}}
{5716}\\
{1749}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,7465
\end{array}\)                     \(\begin{array}{l}
\underline { + \,\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,707}\\
{5864}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,6564
\end{array}\)

Bài 3: Đội Một trồng được 3680 cây, đội Hai trồng được 4220 cây. Hỏi cả hai đội trồng được bao nhiêu cây ?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt:

Đội Một: 3680 cây

Đội Hai: 4220 cây

Cả hai: ? cây.

- Muốn tìm số cây của cả hai đội thì ta lấy số cây trồng được của đội Một cộng với số cây trồng được của đội Hai. 

Bài giải

Cả hai đội trồng được số cây là:

3680 + 4220 = 7900 (cây)

Đáp số: 7900 cây.

Bài 4: Nêu tên trung điểm mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD

Hướng dẫn giải: 

  • Điểm O được gọi là trung điểm của đoạn thẳng UV thì cần thỏa mãn hai điều kiện:
    • O nằm giữa U và V.
    • Độ dài UO = OV.
  • Tìm các điểm trong hình thỏa mãn các điều kiện trên rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

Trung điểm của cạnh AB là điểm M.

Trung điểm của cạnh CD là điểm P.

Trung điểm của cạnh BC là điểm N.

Trung điểm của cạnh DA là điểm Q.

Bài 1: Tính nhẩm

4000 + 3000 = ?

Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn

Vậy: 4000 + 3000 = 7000

5000 + 1000 =

6000 + 2000 =

4000  + 5000 =

8000 + 2000 =

Hướng dẫn giải:

Nhẩm và ghi kết quả như sau:

5000 + 1000 = 6000

6000 + 2000 = 8000

4000  + 5000 =  9000

8000 + 2000 = 10 000

Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)

Mẫu: 6000 + 500 = 6500

2000 + 400 =

9000 + 900 =

300 + 4000 =

600 + 5000 =

7000 + 800 =

Hướng dẫn giải:

2000 + 400 = 2400

9000 + 900 = 9900

300 + 4000 = 4300

600 + 5000 = 5600

7000 + 800 = 7800

Bài 3: Đặt tính rồi tính

a) 2541 + 4238

    5348 + 936

b) 4827 + 2634

    805 + 6475

Hướng dẫn giải:

  • Đặt tính: Viết phép tính với các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
  • Tính: Cộng các số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.

a)

\(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{2541}\\
{4238}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,6779
\end{array}\)                  \(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{5348}\\
{\,\,\,936}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,6284
\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{4827}\\
{2634}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,7461
\end{array}\)                     \(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,805}\\
{6475}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,7280
\end{array}\)

Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 432l dầu, buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?

Hướng dẫn giải:

  • Tìm số lít dầu cửa hàng bán được vào buổi chiều.
  • Tìm số lít dầu cửa hàng bán được trong cả hai buổi.

Bài giải

Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:

432 x 2 = 864 (ℓ)

Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là:

432 + 864 = 1296(ℓ)

Đáp số: 1296 ℓ.

Hỏi đáp về Phép cộng các số trong phạm vi 10 000

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Copyright © 2021 HOCTAP247