Tóm tắt bài
1.1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
b. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc Đông Nam và hướng vòng cung.
c. Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
- Mùa lũ nước sông dâng cao và chảy mạnh.
- Lượng nước chiếm 70 80% lượng nước cả năm.
d. Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn
- Sông ngòi vận chuyển tới 839 tỉ m3 nước hàng trăm triệu tấn phù sa.
- Hàm lượng phù sa lớn, 200 triệu tấn/năm.
1.2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông
a. Giá trị của sông ngòi.
- Thuỷ điện: Thuỷ điện Hoà Bình, Trị An, Yaly…
- Thuỷ lợi: Cung cấp nước tưới tiêu cho việc sản xuất của nhân dân.
- Bồi đắp lên đồng bằng màu mỡ để trồng cây lương thực
- Thuỷ sản.
- Giao thông, du lịch….
b. Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm
- Rừng cây bị chặt phá nhiều, nước mưa và bùn cát dồn xuống dòng sông, gây ra những trận lũ đột ngột và dữ dội.
- Nước thải công nghiệp, sinh hoạt, các chất độc hại cũng làm cho nguồn nước ô nhiễm
c. Biện pháp
- Không đốt, chặt phá rừng bừa bãi
- Không vứt các chất thải chưa được xử lý trực tiếp xuống nguôn nước.
- Phải xử lý nước thải từ các khu công nghiệp và các đô thị lớn.
- Cần phải tích cực, chủ động phòng chống lũ lụt, bảo vệ và khai thác hợp lý các nguồn lợi từ sông ngòi
Câu 1: Nhân dân ta đã tiến hành những biện pháp nào để khai thác các nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ lụt.
- Xây các hồ chứa nước: thủy lợi, thủy điện, thủy sản, du lịch (ví dụ: hồ Hòa Bình trên sông Đà).
- Chung sống với lũ tại đồng bằng sông Cửu Long:
- Tận dụng nguồn nước để thau chua rửa mặn, nuôi trồng thủy sản, phát triển giao thông, du lịch.
- Tận dụng nguồn phù sa để bón ruộng, mở rộng đồng bằng.
- Tận dụng thủy sản tự nhiên, cải thiện đời sống, phát triển kinh tế.
Câu 2: Có những nguyên nhân nào làm cho nước sông bị ô nhiễm? Liên hệ ở địa phương em.
- Nước thải và rác thải của sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, sinh hoạt
- Vật liệu chìm đắm cản trở dòng chảy tự nhiên.
- Đánh bắt thủy sản bằng hóa chất điện.
- Liên hệ ở địa phương: về chăn nuôi lợn, nhiều hộ gia đình thường đưa trực tiếp phân và nước tiểu chưa qua xử lí đổ vào sông, hồ, gây ô nhiễm nguồn nước…
3. Luyện tập và củng cố
Sau khi học xong bài này các em cần nắm:
- Bốn đặc điểm của sông ngòi nước ta.
- Mối quan hệ cuả sông ngòi nước ta với các nhân tố tự nhiên và xã hội (địa chất, địa hình, khí hậu, ..., con người)
- Giá trị tổng hợp to lớn của nguồn lợi do sông ngòi mang lại.
- Trách nhiệmbảo vệ môi trường nước và các dòng sông để phát triển kinh tế lâu bền.
3.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 33 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
-
A.
Sông Hồng và sông Mã
-
B.
Sông Mã và sông Đồng Nai
-
C.
Sông Đồng Nai và sông Mê Công
-
D.
Sông Hồng và sông Mê Công
-
-
A.
Sông Mê Công
-
B.
Sông Mã
-
C.
Sông Cả
-
D.
Sông Đà
-
-
A.
Mùa hè
-
B.
Hè thu
-
C.
Mùa thu
-
D.
Thu đông
Câu 3 - Câu 6: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
3.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 8 Bài 33 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 120 SGK Địa lý 8
Bài tập 2 trang 120 SGK Địa lý 8
Bài tập 3 trang 120 SGK Địa lý 8
Bài tập 1 trang 82 SBT Địa lí 8
Bài tập 2 trang 83 SBT Địa lí 8
Bài tập 3 trang 83 SBT Địa lí 8
Bài tập 4 trang 84 SBT Địa lí 8
Bài tập 1 trang 38 Tập bản đồ Địa Lí 8
Bài tập 2 trang 39 Tập bản đồ Địa Lí 8
Bài tập 3 trang 39 Tập bản đồ Địa Lí 8
4. Hỏi đáp Bài 33 Địa lí 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!