Tóm tắt bài
1.1. Tên gọi, vị trí đía lý của địa điểm
- Nằm ở đâu trong xã, thôn, huyện.
- Gần những công trình xây dựng, đường sá hoặc sông, núi nào của địa phương.
1.2. Lịch sử phát triển của địa điểm
- Được xây dựng từ khi nào.
- Hiện trạng hiện nay.
1.3. Vai trò và ý nghĩa của địa điểm
- Đối với nhân dân trong xã, huyện
- Đối với nhân dân tỉnh, nhân dân cả nước
Tìm hiểu tỉnh An Giang
Lược đồ An Giang
1. Tên gọi, vị trí đía lý của địa điểm
- Nằm ở phía tây nam của lãnh thổ.
- Diện tích: 3536,76 km2 (năm 2008)
- Ý nghĩa:
- Thuận lợi phát triển giao thương nội vùng
- Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong tiểu vùng sông Mê công.
- Có chiến lược quan trọng về kinh tế, văn hóa và quốc phòng...
2. Các đơn vị hành chính trong tỉnh
- Gồm có: TP. Long Xuyên, TP Châu Đốc, TX Tân châu và 8 huyện : An Phú, Phú Tân, Châu Phú, Châu Thành, Chợ Mới, Tịnh Biên, Tri Tôn, Thoại Sơn
3. Địa hình
Có 2 dạng chính :
Đồng bằng phù sa thuộc 4 huyện cù lao và vùng trũng Tứ giác Long Xuyên.
Đồi núi thấp: Tri Tôn, Tịnh Biên và Thọai sơn .
4. Khí hâu
(BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA AN GIANG NĂM 2006)
- An Giang có khí hậu nhiệt đới gió mùa, quanh năm có 2 mùa rỏ rệt:
- Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10
- Mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau
5. Thủy văn
-
An Giang có mạng lưới sông ngòi,kênh rạch dày đặc
-
Thuận lợi cho phát triển giao thông, sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản…
6. Thổ nhưỡng
- Diện tích: 353676 ha ( năm 2008)
- Có 3 nhóm đất chính:
- Đất phù sa: chiếm 72,5%
- Đất phèn: chiếm 18,9%
- Đất đồi núi: chiếm 8,6%
7. Tài nguyên sinh vật
- Tài nguyên sinh vật tỉnh ta rất phong phú,đa dạng.
- Hiện có nguy cơ bị suy giảm nên chúng ta cần có nhiều biện pháp để bảo vệ chúng.
8. Khoáng sản
- Khoáng sản ở An Giang khá phong phú, song trữ lượng không nhiều, chủ yếu là: đá granit, cát, đất sét, nước khoáng…
(Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên)
- Kết luận
- An Giang có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội, giao lưu kinh tế với khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và các nước trong Tiểu vùng sông Mê Công nhưng cũng có những trở ngại như lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh, đất chua phèn… Vấn đề hiện nay là tìm các biện pháp thoát lũ kết hợp với quy hoạch nông thôn, cải tạo đất chua phèn, bảo vệ rừng tràm, rừng tự nhiên và tích cực trồng rừng mới, chủ động chung sống đồng thời khai thác lợi thế của lũ trên sông Cửu Long.
3. Luyện tập và củng cố
3.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 44 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
-
A.
3500 km2
-
B.
3536,76 km2
-
C.
3400,76 km2
-
D.
3500,76 km2
-
-
A.
Phía Tây Nam
-
B.
Phía Đông Nam
-
C.
Phía Nam
-
D.
Phía Tây
Câu 3 - Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
3.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 8 Bài 44 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 SGK Địa lý 8
Bài tập 1 trang 112 SBT Địa lí 8
4. Hỏi đáp Bài 44 Địa lí 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!