Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

a) Ví dụ

20 : 5 = 4

30 : 5 = 6 

40 : 5 = 8

15 : 5 = 3

25 : 5 = 5

35 : 5 = 7

 

 

41 : 5 = 8 (dư 1)

32 : 5 = 6 (dư 2)

53 : 5 = 10 (dư 3)

44 : 5 = 8 (dư 4)

46 : 5 = 9 (dư 1)

37 : 5 = 7 (dư 2)

58 : 5 = 11 (dư 3)

19 : 5 = 3 (dư 4)

b) Dấu hiệu chia hết cho 5

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Chú ý : Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 96

Bài 1: Trong các số 35; 8; 57; 660; 4674; 3000; 945; 5553

a) Số nào chia hết cho 5?

b) Số nào không chia hết cho 5?

Hướng dẫn giải:

  • Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
  • Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

a) Trong các số đã cho, các số chia hết cho 5 là:

35 ;   660 ;   3000 ;   945

b) Trong các số đã cho, các số không chia hết cho 5 là:

 8 ;   57 ;   4674 ;   5553

Bài 2: Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm

a) 150  <  ...  <  160;

b) 3575  <  ...  <  3585;

c) 335 ;  340 ;  345 ;  ... ;  ... ;  360.

Hướng dẫn giải:

  • Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

a) 150 <  155 < 160 ;

b) 3575 < 3580 < 3585 ;

c) 335 ;   340 ;   345 ;   350 ;   355 ;   360.

Bài 3: Với ba chữ số 0 ; 5 ; 7 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có ba chữ số đó và đều chia hết cho 5.

Hướng dẫn giải:

  • Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Với ba chữ số 0 ; 5 ; 7 ta viết được các số có ba chữ số, mỗi số có ba chữ số đó và đều chia hết cho 5 là:

570  ;         705   ;          750

Bài 4: Trong các số 35; 8; 57; 660; 945; 5553; 3000

a) Số nào chia hết cho 5 và chia hết cho 2?

b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2?

Hướng dẫn giải:

  • Các số có tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.
  • Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
  • Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

a) Trong các số đã cho, các số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là:

                          660 ;       3000

b) Trong các số đã cho, các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là:

                          35 ;        945

1.3. Giải bài tập Sách giáo khoa trang Luyện tập trang 96

Bài 1:

Trong các số 3457 ;  4568 ;  66814 ;  2050 ;  2229 ;  3576 ;  900 ;  2355 :

a) Số nào chia hết cho 2 ?

b) Số nào chia hết cho 5 ?

Hướng dẫn giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 : 

  • Các số có chữ số tận cùng là 0; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.
  • Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

a) Các số chia hết cho 2 là: 4568 ;  66814 ;  2050 ;  3576 ;  900.

b) Các số chia hết cho 5 là: 2050 ;  900 ;  2355.

Bài 2:

a) Hãy viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 2.

b) Hãy viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 5.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 : 

  • Các số có chữ số tận cùng là 0; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.
  • Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

a) 326 ;       572 ;     680.

b) 350 ;       705;      860.

Bài 3:

Trong các số 345; 480; 296; 341; 2000; 3995; 9010; 324:

a) Số nào chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?

c) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2?

Hướng dẫn giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 : 

  • Các số có chữ số tận cùng là 0; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.
  • Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là : 480 ;  2000 ;  9010.

b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là:  296 ;  324.

c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là :  345 ;  3995.

Bài 4: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng là chữ số nào ?

Hướng dẫn giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 : 

  • Các số có chữ số tận cùng là 0; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.
  • Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

Bài 5: Loan có ít hơn 20 quả táo. Biết rằng, nếu Loan đem số táo đó chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết. Hỏi Loan có bao nhiêu quả táo ?

Hướng dẫn giải:

  • Vì Loan đem số táo đó chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết nên số táo của Loan là số chia hết cho cả 2 và 5.
  • Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

Vì Loan đem số táo đó chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết nên số táo của Loan là số chia hết cho cả 2 và 5.

Mà số chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

Lại có số đó lại nhỏ hơn 20 nên số đó là 10.

Vậy số táo Loan có là 10 quả.

Hỏi đáp về Dấu hiệu chia hết cho 5

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Copyright © 2021 HOCTAP247