Để đo diện tích lớn như diện tích một thành phố, một khu rừng hay một vùng biên ... người ta thường dùng đơn vị : ki-lô-mét vuông.
Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km.
Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2.
1km2 = 1 000 000m2
Ví dụ : Diện tích thủ đô Hà Nội (theo số liệu năm 2002) là 921km
2Bài 1: Viết số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống
Đọc |
Viết |
Chín trăm hai mươi mốt ki–lô–mét vuông |
|
Hai nghìn ki–lô–mét vuông |
|
|
509km2 |
|
320 000km2 |
Hướng dẫn giải:
Đọc |
Viết |
Chín trăm hai mươi mốt ki–lô–mét vuông |
921km2 |
Hai nghìn ki–lô–mét vuông |
2000km2 |
Năm trăm linh chín ki–lô–mét vuông |
509km2 |
Ba trăm hai mươi nghìn ki–lô–mét vuông |
320 000km2 |
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
1km2 = … m2 1m2 = … dm2 32m2 49dm2 = … dm2
1 000 000m2 = … km2 5km2 = … m2 2 000 000m2 = … km2
Hướng dẫn giải:
1km2 = 1 000 000m2 1m2 = 100dm2 32m2 49dm2 = 3249dm2
1 000 000m2 = 1km2 5km2 = 5000000m2 2 000 000m2 = 2km2
Bài 3: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 3km và chiều rộng 2km. Hỏi diện tích của khu rừng đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông ?
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Diện tích của khu rừng là :
3 x 2 = 6 (km2)
Đáp số: 6km2
Bài 4: Trong các số dưới đây, chọn ra số đo thích hợp chỉ
a) Diện tích lớp học : 81cm2; 900dm2; 40m2.
b) Diện tích nước Việt Nam: 5 000 000m2; 324 000dm2; 330 991km2.
Hướng dẫn giải:
a) Chọn diện tích lớp học bằng: 40m2.
b) Diện tích nước Việt Nam: 330 991km2.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
530dm2 = … cm2 84 600cm2 = … dm2
13dm2 29cm2 = … cm2 300dm2 = … m2
10km2 = … m2 9 000 000m2 = … km2
Hướng dẫn giải:
530dm2 = 53 000cm2 84 600cm2 = 846dm2
13dm2 29cm2 = 1329cm2 300dm2 = 3m2
10km2 = 10 000 000m2 900 000m2 = 9km2
Bài 2: Tính diện tích khu đất hình chữ nhật, biết
a) Chiều dài 5km, chiều rộng 4km;
b) Chiều dài 8000m, chiều rộng 2km.
Hướng dẫn giải:
a) Diện tích khu đất đó là:
5 x 4 = 20 (km2)
b) Ta có 8000m = 8km
Diện tích khu đất đó là:
8 x 2 = 16 (km2)
Bài 3: Cho biết diện tích của ba thành phố (theo số liệu năm 2002) là:
Hà Nội : 921km2
Đà Nẵng : 1255km2
TP. Hồ Chí Minh: 2095km2
a) So sánh diện tích của: Hà Nội và Đã Nẵng; Đã Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
b) Thành phố nào có diện tích lớn nhất? Thành phố nào có diện tích bé nhất?
Hướng dẫn giải:
a) Diện tích của Hà Nội bé hơn diện tích Đà Nẵng (vì 921km2 < 1255km2).
Diện tích của Đà Nẵng bé hơn diện tích của Thành phố Hồ Chí Minh (vì 1255km2 < 2095km2) .
Diện tích của Thành phố Hồ Chí Minh lớn hơn diện tích của Hà Nội (vì 2095km2 > 921km2)
b) Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích lớn nhất. Thành phố Hà Nội có diện tích bé nhất.
Bài 4: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 3km, chiều rộng bằng 1313 chiều dài. Tính diện tích khu đất đó.
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Chiều rộng của khu đất đó là :
3 : 3 = 1 (km)
Diện tích khu đất đó là :
3 x 1 = 3 (km2)
Đáp số: 3km2
Bài 5: Cho biết mật độ dân số chỉ số dân trung bình sinh sống trên diện tích 1km2. Biểu đồ dưới đây nói về mật độ dân số của ba thành phố lớn (theo số liệu 1999).
Dựa vào biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi sau :
a) Thành phố nào có mật độ dân số lớn nhất ?
b) Mật độ dân số ở thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng mấy lần mật độ dân số ở Hải Phòng?
Hướng dẫn giải:
a) Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất (2952 người/km2).
b) Mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh là 2375 người/km2.
Mật độ dân số ở Hải Phòng là 1126 người/km2 ;
Ta có : 2375 : 1126 = 2 dư 123
Vậy mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng.
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em.
Copyright © 2021 HOCTAP247