Cho các phương trình:
a) \({x^2} + 8x = - 2\); b)\({x^2} + 2x = \dfrac{1}{3}.\)
Hãy cộng vào hai vế của mỗi phương trình cùng một số thích hợp để được một phương trình mà vế trái thành một bình phương.
Sử dụng hằng đẳng thức số \(1\) là: \((a+b)^2=a^2+2ab+b^2.\)
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
\({x^2} + 8x = - 2 \Leftrightarrow {x^2} + 2.x.4 = - 2 \) (1)
Cộng cả hai vế của (1) với \(4^2\) để vế trái trở thành hằng đẳng thức số \(1\), ta được:
\( x^2 + 2.x.4 +4^2 = - 2 +4^2\)
\(\Leftrightarrow (x - 4)^2 = 14\)
b) Ta có:
\({x^2} + 2x = \dfrac{1}{3} \Leftrightarrow {x^2} + 2.x.1 = \dfrac{1}{3} \) (2)
Cộng cả hai vế của (2) với \(1^2\) để vế trái trở thành hằng đẳng thức số \(1\), ta được:
\(x^2+2.x.1+1^2=\dfrac{1}{3}+1^2\)
\(\Leftrightarrow x^2+2.x.1+1^2=\dfrac{4}{3}\)
\(\Leftrightarrow {(x + 1)^2} = \dfrac{4 }{3}\).
Copyright © 2021 HOCTAP247