Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Hướng dẫn giải bài tập SGK Luyện tập trang 38, 39

Bài 1 SGK trang 38:

a) Chuyển các phân số thập phân sau đây thành hỗn số (theo mẫu):

\(\frac{{162}}{{10}};\frac{{734}}{{10}};\frac{{5608}}{{100}};\frac{{605}}{{100}}\)

Mẫu: \(frac{{162}}{{10}} = 16\frac{2}{{10}}\)

Cách làm: \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{162}\\
{62}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{10}\\
\hline
{16}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,2
\end{array}\)

  • Lấy tử số chia cho mẫu số. 
  • Thương tìm được là số nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

b) Chuyển các hỗn số của phần a) thành số thập phân (theo mẫu):

Mẫu: \(16\frac{2}{{10}} = 16,2\)

Hướng dẫn giải:

Câu a:

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{734}\\
{34}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{10}\\
\hline
{73}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,4
\end{array}\)

Vậy \(\frac{{734}}{{10}} = 73\frac{4}{{10}}\)

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{5608}\\
{608}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{100}\\
\hline
{56}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,08
\end{array}\)

Vậy \(\frac{{5608}}{{100}} = 56\frac{8}{{100}}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}
{605}\\
{\,\,\,\,\,5}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{100}\\
\hline
6
\end{array}} \right.\)

Vậy \(\frac{{605}}{{100}} = 6\frac{5}{{100}}\)

Câu b:

\(\begin{array}{l}
73\frac{4}{{10}} = 73,4\\
56\frac{8}{{100}} = 56,08\\
6\frac{5}{{100}} = 6,05
\end{array}\)

Bài 2 SGK trang 39:

Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:

\(\frac{{45}}{{10}};\frac{{834}}{{10}};\frac{{1954}}{{100}};\frac{{2167}}{{1000}};\frac{{2020}}{{10000}}\)

Hướng dẫn giải:

  • \(\frac{{45}}{{10}} = \frac{{45}}{{10}} = 4,5;\) 4,5 đọc là bốn phẩy năm.
  • \(\frac{{834}}{{10}} = 83\frac{4}{{10}} = 83,4;\) 83,4 đọc là tám mươi ba phẩy bốn.
  • \(\frac{{1954}}{{100}} = 19\frac{{54}}{{100}} = 19,54;\) 19,54 đọc là mười chín phẩy năm mươi tư
  • \(\frac{{2167}}{{1000}} = 2\frac{{167}}{{1000}} = 2,167;\) 2,167 đọc là hai phẩy một trăm sáu mươi bảy
  • \(\frac{{2020}}{{10000}} = 0,2020;\) 0,2020 đọc là không phẩy hai nghìn không trăm hai 

Bài 3 SGK trang 39:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):

2,1m=....dm                                        5,27m=....cm

8,3m=...cm                                         3,15m=...cm

Mẫu:           2,1m = 21dm

Cách làm:   \(2,1m = 2\frac{1}{{10}}m = 2m{\mkern 1mu} {\kern 1pt} {\mkern 1mu} {\kern 1pt} 1dm = 21dm\)

Hướng dẫn giải:

\(\begin{array}{l}
8,3m = 8{\mkern 1mu} {\kern 1pt} \frac{3}{{10}}{\mkern 1mu} {\kern 1pt} m = 8{\mkern 1mu} {\kern 1pt} \frac{{30}}{{100}}m = 8m30cm = 830cm\\
5,27m = 5{\mkern 1mu} {\kern 1pt} \frac{{27}}{{100}}{\mkern 1mu} {\kern 1pt} m = 5m\:27cm = 527cm\\
3,15m = 3{\mkern 1mu} {\kern 1pt} \frac{{15}}{{100}}{\mkern 1mu} {\kern 1pt} m = 3m\:15cm = 315cm
\end{array}\)

Bài 4 SGK trang 39:

a) Viết phân số \(\frac{3}{5}\) dưới dạng phân số thập phân có mẫu là 10 và có mẫu số là 100.

b) Viết hai phân số thập phân mới tìm được thành hai số thập phân.

c) Có thể viết \(\frac{3}{5}\) thành những số thập phân nào?

Hướng dẫn giải:

Câu a:

\(\begin{array}{l}
\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{6}{{10}}\\
\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 20}}{{5 \times 20}} = \frac{{60}}{{100}}
\end{array}\)

Câu b:

\(\frac{6}{{10}} = 0,6;\frac{{60}}{{100}} = 0,60\)

Câu c:

\(\frac{3}{5} = 0,6 = 0,60 = 0,600\)

Hỏi đáp về Luyện tập số thập phân

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp. Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Copyright © 2021 HOCTAP247