Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

a) Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

3m2 5dm2 = …m2

Cách làm: 3m2 5dm2 = \(3\tfrac{5}{100}\) m= 3,05 m2

Vậy: 3m2 5dm2 = 3,05 m2

b) Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

42 dm2 = …m2

Cách làm: 42 dm= \(\frac{42}{100}\) m= 0,42 m2

Vậy: 42 dm2 = 0,42 m2

1.2. Giải bài tập SGK trang 47

Bài 1:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 56dm2=…m2

b) 17dm223cm2=….dm2

c) 23cm2=…dm2

d) 2cm25mm2=…cm2

Hướng dẫn giải:

\(\begin{array}{l}
a)56d{m^2} = \frac{{56}}{{100}}{m^2} = 0,56{m^2}\\
b)17d{m^2}\:23c{m^2} = 17\frac{{23}}{{100}}d{m^2}\\
c)23c{m^2} = \frac{{23}}{{100}}d{m^2} = 0,23d{m^2}\\
d)2c{m^2}\:5m{m^2} = 2\frac{5}{{100}}c{m^2} = 2,05c{m^2}
\end{array}\)

Bài 2:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1654m2=…ha                       b) 5000m2=…ha

c) 1ha=…km2                       d) 15ha=…km2

Hướng dẫn giải:

\(\begin{array}{l}
a)1654{m^2} = \frac{{1654}}{{10000}}ha = 0,1654ha\\
b)5000{m^2} = \frac{{5000}}{{10000}}ha = 0,5ha\\
c)1ha = \frac{1}{{100}}k{m^2} = 0,01k{m^2}\\
d)15ha = \frac{{15}}{{100}}k{m^2} = 0,15k{m^2}
\end{array}\)

Bài 3:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 5,34km2=…ha

b) 16,5m2=…m2…dm2

c) 6,5km2=…ha

d)  7,6256ha=…m2

Hướng dẫn giải:

\(\begin{array}{l}
a)5,34k{m^2} = 5\frac{{34}}{{100}}k{m^2} = 5k{m^2}\:34ha = 534ha\\
b)16,5{m^2} = 16\frac{5}{{10}}{m^2} = 16\frac{{50}}{{100}}{m^2} = 16{m^2}\:50d{m^2}\\
c)6,5k{m^2} = 6\frac{5}{{10}}k{m^2} = 6\frac{{50}}{{100}}k{m^2} = 6k{m^2}\:50ha = 650ha\\
d)7,6256ha = 7\frac{{6256}}{{10000}}ha = 7ha6256{m^2}
\end{array}\)

1.3. Giải bài tập SGK Luyện tập chung trang 47

Bài 1:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 

a) 42m34cm=...m

b) 56m29cm=...dm

c) 6m2cm=...m

d) 4352m=....km

Hướng dẫn giải:

\(\begin{array}{l}
a)42m34cm = 42\frac{{34}}{{100}}m = 42,34m\\
b)56m29cm = 56m + 20cm + 9cm\\
 = 560dm + 2dm + 9cm = 562dm + 9cm\\
 = 562\frac{9}{{10}}dm = 562,9dm\\
c)6m\:2cm = 6\frac{2}{{100}}dm = 6,02m\\
d)4352m = 4000m + 352m\\
 = 4km\:352m = 4\frac{{352}}{{1000}}km = 4,352km
\end{array}\)

Bài 2:

Viết các số sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam:

a) 500g              b) 347g                 c) 1,5 tấn.

Hướng dẫn giải:

\(\begin{array}{l}
a)500g = \frac{{500}}{{1000}}kg = 0,5kg\\
b)347g = \frac{{347}}{{1000}}kg = 0,347kg
\end{array}\)

c) 1,5 tấn = \(1\frac{5}{{10}}\) tấn = 1 tấn 5 tạ k500k1500kg

Bài 3:

Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:

a)  7km2;             4ha;               8,5ha

b)  30dm2;          300dm2;          515dm2

Hướng dẫn giải:

\(\begin{array}{l}
a)7k{m^2} = 7000000{m^2}\\
4ha = 40000{m^2}\\
8,5ha = 8510ha = 8\frac{{5000}}{{10000}}ha = 8ha5000{m^2} = 85000{m^2}\\
b)30d{m^2} = \frac{{30}}{{100}}{m^2} = 0,30{m^2} = 0,3{m^2}\\
300d{m^2} = 3{m^2}\\
515d{m^2} = 500d{m^2} + 15d{m^2} = 5{m^2}\:15d{m^2} = 5\frac{{15}}{{100}}{m^2} = 5,15{m^2}
\end{array}\)

Bài 4:

Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15km và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.

Hướng dẫn giải:

Đổi 0,15km = 150m.

Ta có sơ đồ:

 

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

                2 + 3 = 5 ( phần)

Chiều rộng sân trường là:

                150 : 5 × 2 = 60(m)

Chiều dài sân trường là:

                150 − 60 = 90(m)

Diện tích sân trường là:

                90 × 60 = 5400 (m2) = 0,54 ha

                                             Đáp số: 5400(m2) hay 0,54ha

1.4. Giải bài tập SGK Luyện tập chung trang 48

Bài 1:

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:

a) 3m6dm                        b) 4dm

c) 34m5cm                      d) 345cm

Hướng dẫn giải:

\(\begin{array}{l}
a)3m\:6dm = 3\frac{6}{{10}}m = 3,6m\\
b)4dm = \frac{4}{{10}}m = 0,4m\\
c)34m5cm = 34\frac{5}{{100}}m = 34,05m\\
d)345cm = 300cm + 45cm = 3m\:45cm = 3\frac{{45}}{{100}}m = 3,45m
\end{array}\)

Bài 2:

Viết số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là ki-lô-gam
3,2 tấn 3200kg
  502kg
2,5 tấn  
  21kg

Hướng dẫn giải:

\(502kg = \frac{{502}}{{1000}}\) tấn = 0,502 tấn

2,5 tấn = 2 tấn \(\frac{5}{{10}}\) tấn = 2 tấn 5 tạ = 2000kg + 500kg = 2500kg

21kg = \(\frac{21}{{1000}}\) tấn = 0, 021 tấn

Vậy ta có bảng kết quả sau:

Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là ki-lô-gam
3,2 tấn 3200kg
0,502 tấn 502kg
2,5 tấn 2500kg
0,021 tấn 21kg

Bài 3:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 42dm4cm=....dm ;       

b) 56cm9mm=...cm;       

c) 26m2cm=....m26

Hướng dẫn giải:

\(\begin{array}{l}
a)42dm\:4cm = 42\frac{4}{{10}}dm = 42,4dm\\
b)56cm9mm = 56\frac{9}{{10}}cm = 56,9cm\\
c)26m\:2cm = 26\frac{2}{{100}}m = 26,02m
\end{array}\)

Bài 4:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a)  3kg5g=...kg

b)  30g=....kg

c)  1103g=...kg

Hướng dẫn giải:

\(\begin{array}{l}
a)3kg5g = 3\frac{5}{{1000}}kg = 3,005kg;\\
b)30g = \frac{{30}}{{1000}}kg = 0,030kg = 0,03kg\\
c)1103g = 1000g + 103g = 1kg\:103g = 1\frac{{103}}{{1000}}kg = 1,103kg
\end{array}\)

1.5. Giải bài tập SGK Luyện tập chung trang 48, 49

Bài 1:

Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:

\(\begin{array}{l}
a)\frac{{127}}{{10}}\\
b)\frac{{65}}{{100}}\\
c)\frac{{2005}}{{1000}}\\
d)\frac{8}{{1000}}
\end{array}\)

Hướng dẫn giải:

a) \(\frac{{127}}{{10}} = 12\frac{7}{{10}} = 12,7\)

12,7 đọc là mười hai phẩy bảy

b) \(\frac{{65}}{{100}} = 0,65\)

0,65 đọc là không phẩy sáu mươi lăm

c) \(\frac{{2005}}{{1000}} = 2\frac{5}{{1000}} = 2,005\)

2,005 đọc là hai phẩy không không năm.

d) \(\frac{8}{{1000}} = 0,008\)

0,008 đọc là không phẩy không không tám

Bài 2:

Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km?

a) 11,20km                        b) 11,020km

c) 11km20m                    d) 11020m

Hướng dẫn giải:

\(\begin{array}{l}
11,02km = 11,020km\\
11km\:20m = 11\frac{{20}}{{1000}}km = 11,020km = 11,02km\\
11020m = 11000m + 20m = 11km20m = 11\frac{{20}}{{1000}}km\\
 = 11,020km = 11,02km
\end{array}\)

Chọn b, c, d

Bài 3:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4m85cm=...m                              b) 72ha=....km2

Hướng dẫn giải:

\(\begin{array}{l}
a)4m85cm = 4\frac{{85}}{{100}}m = 4,85m\\
b)72ha = \frac{{72}}{{100}}k{m^2} = 0,72k{m^2}
\end{array}\)

Bài 4:

Mua 12 hộp đồ dùng học toán hết 180000 đồng. Hỏi mua 36 hộp đồ dùng học toán như thế hết bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn giải:

Mua 1 hộp đồ dùng học toán hết số tiền là:

              180000 : 12 = 15000 (đồng)

Mua 36 hộp đồ dùng học toán hết số tiền là:

              15000 × 36 = 540000 (đồng)

                               Đáp số : 540000 đồng.

 

Bài 1: Một hình chữ nhật có chiều dài 17,9m, chiều rộng kém chiều dài 5,7m. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó:

Giải:

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

17,9 - 5,7 = 12,2 (m)

Chu vi của hình chữ nhật đó là:

(17,9 + 12,2) x 2 = 60,2 (m)

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

17,9 x 12,2 = 218,38 (m2)

           Đ/s:  Chu vi: 60,2,m

                Diện tích: 218,38m


Bài 2: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

a. Mét vuông: 3,7a; 3,35a; 5,014a; 0,536a; 5,7a; 5,789ha; 5m2 24dm2; 7m2 3dm2; 400dm2; 85dm2; 300cm2

b. Hecta: 18ha 40a; 9ha 5a; 600a; 45a; 70 000m2; 83 000m2; 5000m2; 7km2; 5,6km2; 0,7km2

Giải

a. 

3,7a = 370 m2

3,35a = 335 m2

5,014a = 501,4 m2

0,536a = 53,6 m2

5,7a = 570 m2

5,789ha = 57890 m2

5m2 24dm = 5,24 m2

7m2 3dm2 = 7,03 m2

400dm2  = 4 m2

 85dm2  = 0,85 m2

300cm2 = 0,03 m2

b. 

18ha 40a = 18,40 ha

9ha 5a = 9,05 ha

600a = 6 ha

45a = 0,45 ha

70 000m2 = 7 ha

83 000m2 = 8,3 ha

5000m2 = 0,5 ha

7km2 = 700 ha

5,6km2 = 506 ha

0,7km2 = 70 ha

Hỏi đáp về Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp. Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Copyright © 2021 HOCTAP247