Hãy điền nội dung phù hợp vảo bảng 64.1
Bảng 64.1: Đặc điểm chung và vai trò của các nhóm sinh vật
Các nhóm sinh vật
Đặc điểm chung
Vai trò
Virut
Vi khuẩn
Nấm
Thực vật
Động vật
Các nhóm sinh vật
Đặc điểm chung
Vai trò
Virut
Vi khuẩn
Nấm
Thực vật
Động vật
Bảng 64.1 : Đặc điểm chung và vai trò của các nhóm sinh vật
Các nhóm sinh vật
Đặc điểm chung
Vai trò
Virut
- Kích thước rất nhỏ (12 - 50 phần triệu milimet).
- Chưa có cấu tạo tế bào. chưa phải là dạng cơ thể điển hình.
- Kí sinh bắt buộc.
Khi kí sinh thường gây bệnh cho sinh vật khác.
Vi khuẩn
- Kích thước nhỏ bé (1 đến vài phần nghìn milimet).
- Có cấu tạo tế bào nhưng chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Sống hoại sinh hoặc kí sinh (trừ một số ít tự dưỡng).
- Phân hủy chất hữu cơ, được ứng dụng trong nông nghiệp, công nghiệp.
- Gây bệnh cho sinh vật khác và ô nhiễm môi trường.
Nấm
- Cơ thể gồm những sợi không màu, một số ít là đơn bào (nấm men).
- Có cơ quan sinh sản là mũ nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào tử.
- Sống dị dưỡng (kí sinh hoặc hoại sinh).
- Phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ.
- Dùng làm thuốc, hay chế biến thực phẩm.
- Gây bệnh hay gây độc cho sinh vật khác.
Thực vật
- Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng (thân, rễ, lá) và cơ quan sinh sản (hoa, quả, hạt).
- Sống tự dưỡng (tự tổng hợp chất hữu cơ).
- Phần lớn không có khả năng di động.
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
- Cân bằng khí O2 và CO2, điều hòa khí hậu.
- Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nơi ở và bảo vệ môi trường sống của các sinh vật khác.
Động vật
- Cơ thể gồm nhiều cơ quan, hệ cơ quan: vận động, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, tiêu hóa, sinh sản…
- Sống dị dưỡng.
- Có khả năng di chuyển.
- Phản ứng nhanh với các kích thích.
- Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nguồn nguyên liệu dùng vào việc nghiên cứu và hỗ trợ con người.
- Gây bệnh hay truyền bệnh cho người.
Các nhóm sinh vật
Đặc điểm chung
Vai trò
Virut
- Kích thước rất nhỏ (12 - 50 phần triệu milimet).
- Chưa có cấu tạo tế bào. chưa phải là dạng cơ thể điển hình.
- Kí sinh bắt buộc.
Khi kí sinh thường gây bệnh cho sinh vật khác.
Vi khuẩn
- Kích thước nhỏ bé (1 đến vài phần nghìn milimet).
- Có cấu tạo tế bào nhưng chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Sống hoại sinh hoặc kí sinh (trừ một số ít tự dưỡng).
- Phân hủy chất hữu cơ, được ứng dụng trong nông nghiệp, công nghiệp.
- Gây bệnh cho sinh vật khác và ô nhiễm môi trường.
Nấm
- Cơ thể gồm những sợi không màu, một số ít là đơn bào (nấm men).
- Có cơ quan sinh sản là mũ nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào tử.
- Sống dị dưỡng (kí sinh hoặc hoại sinh).
- Phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ.
- Dùng làm thuốc, hay chế biến thực phẩm.
- Gây bệnh hay gây độc cho sinh vật khác.
Thực vật
- Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng (thân, rễ, lá) và cơ quan sinh sản (hoa, quả, hạt).
- Sống tự dưỡng (tự tổng hợp chất hữu cơ).
- Phần lớn không có khả năng di động.
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
- Cân bằng khí O2 và CO2, điều hòa khí hậu.
- Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nơi ở và bảo vệ môi trường sống của các sinh vật khác.
Động vật
- Cơ thể gồm nhiều cơ quan, hệ cơ quan: vận động, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, tiêu hóa, sinh sản…
- Sống dị dưỡng.
- Có khả năng di chuyển.
- Phản ứng nhanh với các kích thích.
- Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nguồn nguyên liệu dùng vào việc nghiên cứu và hỗ trợ con người.
- Gây bệnh hay truyền bệnh cho người.
Copyright © 2021 HOCTAP247