Will be able to (Có thể sẽ)
- Chúng ta sử dụng “will be able to” để nói về khả năng trong tương lai.
- Cấu trúc:
(+) S + will be able to + V
(-) S + will not/ won't be able to + V
(?) Will + S + be able to?
=> Câu trả lời ngắn:
Ex: He won’t be able to read or write until he is 6 (Cậu bé sẽ không thể đọc hoặc viết cho đến khi nó 6 tuổi)
Put the words in the correct order. (Sắp xếp các từ theo trật tự đúng để hoàn thành câu.)
Guide to answer
1. In 2030, robots will be able to do many things like humans.
2. Will robots be able to talk to us then?
3. Robots won’t be able to play football.
4. Will robots be able to recognize our faces?
Tạm dịch:
1. Vào năm 2030, người máy sẽ có thể làm được nhiều thứ như con người.
2. Người máy sẽ có thể nói chuyện với chúng ta không?
3. Người máy sẽ không thể chơi bóng đá.
4. Người máy sẽ có thể nhận diện được khuôn mặt chúng ta không?
Will you be good at English when you are in Year 8? (Khi em học lớp 8 em có giỏi tiếng Anh không?)
Look at the pictures and tick (√) Yes or No. Then write what you think you will or won't be able to do when you are in Year 8. (Nhìn vào những bức hình và chọn Yes hoặc No. Sau đó viết ra điều em nghĩ sẽ hoặc sẽ không thể làm được khi em học lớp 8.)
Tạm dịch:
1. đọc sách tiếng Anh
2. nói tiếng Anh qua điện thoại
3. viết một bài luận tiếng Anh
4. nói tiếng Anh với một nhóm người
5. hiểu tiếng Anh trong bài đàm thoại
6. viết một bức thư cho một người bạn Anh
Example
I will /won’t be able to read an english book when I am in year 8.
(Tôi sẽ có thể/ không thể đọc một quyển sách tiếng Anh khi tôi học lớp 8.)
Work in pairs. Ask and answer the questions about the activities in 1.2. Tell the class about your partner. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về những hoạt động trong phần 1.2. Nói cho lớp nghe về bạn học của em.)
Example:
A: Will you be able to read an English book when you are in Year 8?
B: Yes, I will. /No, I won't.
Tạm dịch:
A: Bạn sẽ có thể đọc sách tiếng Anh khi bạn học lớp 8 không?
B: Có./ Không.
Fill the gaps with can, can't, could, couldn't, will be able to or won't be able to. (Điển vào chỗ trống với “can, can’t, could, couldn’t, will be able to” hoặc “won’t be able to”.)
Guide to answer
1. couldn’t
2. will be able to
3. could
4. won’t be able to
5. can
Tạm dịch:
1. Trong quá khứ, người máy không thể dạy trong lớp học, nhưng bây giờ có thể dạy.
2. Bây giờ người máy không thể nói chuyện. Vào năm 2030, người máy có thể nói chuyện.
3. Ông Văn có thể chạy rất nhanh khi ông còn trẻ. Bây giờ ông không thể.
4. Vào năm 2030, người máy có thể nói chuyện với chúng ta, nhưng không thể làm nhiều việc phức tạp hơn.
5. Em gái của tôi rất thông minh. Cô bé có thể đọc được vài từ.
Complete the sentences. Use will be able to, can, could, and the verbs from the box. (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng “will be able to, can, could” và những động từ trong khung.)
Guide to answer
1. will be able to recognize
2. can make
3. could do
4. can guard
Tạm dịch:
1. Người máy này sẽ nhận ra được khuôn mặt của chúng ta khi những nhà khoa học cải tiến người máy.
2. Ngày nay người máy gia đình có ích hơn - người máy có thể dọn giường.
3. Thậm chí trong quá khứ, người máy có thể giặt ủi dược.
4. Bây giờ người máy có thể canh gác nhà cửa. Khi có vấn dề gì người máy gửi tin nhắn đến điện thoại của chúng ta.
Work in pairs. Look at the information from the table below and tell your partner what Kitty could do in the past, can do now and will be able to do in the future. (Làm việc theo cặp. Xem thông tin ở bảng bên dưới và nói cho bạn học nghe người máy Kitty có thể làm gì trong quá khứ, có thể làm gì ở hiện tại và sẽ có thể làm gì trong tương lai.)
Guide to answer
In the past, Kitty could lift heavy things. Now, it can lift heavy things, make coffee and guard our house. In the future, it will be able to lift heavy things, make coffee, guard our house and understand what we say.
Tạm dịch:
Trong quá khứ, Kitty có thể nâng vật nặng. Bây giờ, Kitty có thể nâng vật nặng, pha cà phê và canh gác nhà cửa. Trong tương lai, Kitty sẽ có thể nâng vật nặng, pha cà phê, canh gác nhà cửa và hiểu chúng ta nói gì.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 12 Robots - A Closer Look 2 chương trình Tiếng Anh lớp 6 mới về chủ đề "Người máy". Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 12 lớp 6 mới A Closer Look 2.
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others: type, happy, laundry, funny
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others: minor, gardening, dishes, opinion
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others: football, cook, book, food
Kết thúc bài học, các em cần nắm được cấu trúc và cách dùng của "will be able to":
- Will be able to (Có thể sẽ) dùng để nói về khả năng trong tương lai.
- Cấu trúc:
(+) S + will be able to + V
(-) S + will not/ won't be able to + V
(?) Will + S + be able to?
=> Câu trả lời ngắn:
Ex: She will be able to ride a bike next year. (Cô ấy sẽ có thể đi xe đạp vào năm sau)
Copyright © 2021 HOCTAP247