Câu hỏi: Nghe – viết : Bàn tay dịu dàng (từ Thầy giáo bước vào lớp … đến thương yêu):
Thầy giáo bước vào lớp. Thầy bắt đầu kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh.
Khi thầy đến gần, An thì thào buồn bã: Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.
- Tìm những chữ cần phải viết hoa trong bài chính tả?
- Khi xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?
Gợi ý:
- Những chữ cần phải viết hoa trong bài chính tả: An, Thầy, Thưa, Bàn
- Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải lùi vào 1 ô li và viết hoa.
Câu hỏi: Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au.
Gợi ý:
- Từ có tiếng mang vần ao: bảo, báo, bạo, cào, cáo, cạo, dạo, gạo, háo, hào, hão, hảo, láo, lào, mào, mạo, nào,…
- Từ có tiếng mang vần au: báu, cau, cáu, đau, háu, láu, nhau, nhàu, kháu, thau, rau, sau, sáu,…
Câu hỏi:
a. Đặt câu để phân biệt các tiếng sau:
- da, gia, ra .
- dao, rao, giao.
b. Tìm tiếng có vần uôn hay uông thích hợp với mỗi chỗ trống:
- Đồng ... quê em ... xanh tốt.
- Nước trên nguồn đổ ..., chảy ... cuộn.
Gợi ý:
a. Đặt câu để phân biệt các tiếng sau:
- da, gia, ra:
+ Làn da của bà nội đã có nhiều nếp nhăn.
+ Gia đình em rất hạnh phúc.
+ Giờ ra chơi, cả lớp cười đùa vui nhộn.
- dao, rao, giao:
+ Mẹ thái thịt bằng con dao sắc.
+ Tiếng rao của bác bán hàng từ xa vọng lại.
+ Cô giáo giao bài tập làm văn cho cả lớp.
b. Tìm tiếng có vần uôn hay uông thích hợp với mỗi chỗ trống:
- Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.
- Nước trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
- Học xong bài này, các em cần nắm:
+ Rèn luyện kĩ năng Nghe - viết một văn bản tốt.
+ Trau dồi thêm vốn từ phong phú.
- Các em có thể tham khảo thêm bài học Tập làm văn: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi chuẩn bị cho bài học tiếp theo được tốt hơn.
Copyright © 2021 HOCTAP247