Toán 1 Bài: Các ngày trong tuần lễ

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.

- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hàng ngày.

1.2. Các dạng toán về Các ngày trong tuần lễ

Dạng 1: Các thứ trong một tuần lễ.

Trong một tuần lễ có 7 ngày: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.

Dạng 2: Đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch.

Đọc tờ lịch của ngày hôm nay để biết tên của thứ, ngày, tháng.

Dạng 3: Đọc thời khóa biểu của lớp.

Dựa vào thời khóa biểu của lớp học, em xác định được ngày học trong tuần gồm các môn học gì.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa

Bài 1 trang 161

Trong mỗi tuần lễ:

a) Em đi học vào các ngày: thứ hai,...................................

b) Em được nghỉ các ngày:................................................

Phương pháp giải

Đọc các thứ mà em đi học trong tuần và các ngày được nghỉ.

Hướng dẫn giải

a) Em đi học vào các ngày: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.

b) Em được nghỉ các ngày: thứ bảy, chủ nhật.

Bài 2 trang 161

Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi viết lần lượt tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng:

a) Hôm nay là...............ngày.................tháng............

b) Ngày mai là..............ngày.................tháng............

Phương pháp giải

- Xem tờ lịch rồi đọc thông tin về thứ, ngày, tháng của hôm nay rồi tính nhẩm sang ngày mai.

Hướng dẫn giải

Tham khảo

a) Hôm nay là chủ nhật, ngày 5 tháng 1.

b) Ngày mai là thứ hai, ngày 6 tháng 1.

Bài 3 trang 161

Đọc thời khoá biểu của lớp em.

Hướng dẫn giải

Các em tự đọc

Câu 1: Em đi học vào các ngày nào trong tuần?

Hướng dẫn giải

Em đi học vào thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.

Câu 2: Đọc tờ lịch và hoàn thành câu bên dưới.

Hôm nay là thứ ……..ngày………tháng……….

Hướng dẫn giải

Tờ lịch đã cho là thứ năm ngày 19 tháng 2

Câu 3: Quan sát thời khóa biểu và trả lời các câu hỏi sau:

Môn bơi được học vào ngày thứ mấy trong tuần?

Hướng dẫn giải

Dựa vào thời khóa biểu đã cho ta thấy môn bơi được học vào ngày thứ ba.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
  • Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học.
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả.

Copyright © 2021 HOCTAP247