Toán 1 Bài: Ôn tập : các số đến 10

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10.

- Thành thạo phép cộng, trừ trong phạm vi 10; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ

- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ trong phạm vi 10

- Thành thạo cách giải và trình bày các bài toán có lời văn trong phạm vi 10

1.2. Các dạng toán về Ôn tập : các số đến 10

Dạng 1: Đọc, đếm và so sánh các số trong phạm vi 10

Thứ tự các số, cách đọc và viết các số trong phạm vi 10 được cho trong bảng sau:

Dạng 2: Thực hiện phép tính cộng trừ trong phạm vi 10

Ghi nhớ lại bảng cộng và bảng trừ các số trong phạm vi 10 đã học.

Dạng 3: Bài toán có lời văn

- Đọc và phân tích đề để xác định các số đã biết, yêu cầu của đề bài.

- Với các bài toán yêu cầu tìm tất cả hoặc “cả hai” thì ta thường dùng phép tính cộng. Ngược lại, với bài toán yêu cầu tìm giá trị “còn lại” thì em thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày bài rõ ràng: Câu lời giải, phép tính và đáp số.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả vừa tìm được.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 170

Bài 1 trang 170

Viết các số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số:

Phương pháp giải

Đếm xuôi các số từ 0 đến 10 rồi điền số thích hợp vào mỗi vạch của tia số.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 170

Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ trống:

a) 9.....7     2....5      0....1     8.....6

    7.....9     5.....2     1....0     6.....6

b) 6....4     3.....8      5....1     2.....6

    4....3     8.....10     1....0     6.....10

    6....3     3.....10     5....0     2.....2

Phương pháp giải

Đếm từ 0 đến 10, số nào đếm trước thì có giá trị ít hơn.

Hướng dẫn giải

a) 9 > 7     2 < 5      0 < 1     8 > 6

   7 < 9      5 > 2      1 > 0     6 = 6

b) 6 > 4     3 < 8      5 > 1     2 < 6

   4 > 3      8 < 10    1 > 0      6 < 10

   6 > 3     3 < 10      5 > 0     2 = 2

Bài 3 trang 170

a) Khoanh vào số lớn nhất: 6, 3, 4, 9.

b) Khoanh vào số bé nhất: 5, 7, 3, 8.

Phương pháp giải

So sánh các số rồi tìm số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất trong các số đã cho.

Hướng dẫn giải

a) Ta có : 3 < 4 < 6 < 9

Khoanh vào số 9.

b) Ta có: 3 < 5 < 7 < 8

Khoanh vào số 3.

Bài 4 trang 170

Viết các số 10, 7, 5, 9 theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn:..........................................................

b) Từ lớn đến bé:..........................................................

Phương pháp giải

So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự cho trước.

Hướng dẫn giải

a) Từ bé đến lớn: 5, 7, 9, 10.

b) Từ lớn đến bé: 10, 9, 7, 5.

Bài 5 trang 170

Đo độ dài của các đoạn thẳng:

Phương pháp giải

- Dùng thước kẻ có chia vạch xăng-ti-mét đo độ dài của các đoạn thẳng.

- Đặt vạch 0cm của thước trùng với điểm đầu của đoạn thẳng; điểm còn lại trùng với vạch nào thì đó là độ dài của đoạn thẳng cần tìm.

Hướng dẫn giải

Đoạn thẳng AB dài 5cm.

Đoạn thẳng MN dài 9cm.

Đoạn thẳng PQ dài 2cm.

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 171

Bài 1 trang 171

Tính

Phương pháp giải

Thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 171

Tính:

a) 6 + 2 =     1 + 9 =     3 + 5 =     2 + 8 =     4 + 0 =

   2 + 6 =     9 + 1 =     5 + 3 =     8 + 2 =     0 + 4 =

b) 7 + 2 + 1 =     8 + 1 + 1 =     9 + 1 + 0 =

    5 + 3 + 1 =     4 + 4 + 0 =     1 + 5 + 3 =

    3 + 2 + 2 =     6 + 1 + 3 =     4 + 0 + 5 =

Phương pháp giải

a) Trong phép cộng, khi đổi chỗ hai số hạng thì kết quả không thay đổi.

b) Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Hướng dẫn giải

a) 6 + 2 = 8     1 + 9 = 10     3 + 5 = 8     2 + 8 = 10     4 + 0 = 4

   2 + 6 = 8     9 + 1 = 10     5 + 3 = 8     8 + 2 = 10     0 + 4 = 4

b) 7 + 2 + 1 = 10     8 + 1 + 1 = 10     9 + 1 + 0 = 10

   5 + 3 + 1 = 9     4 + 4 + 0 = 8     1 + 5 + 3 = 9

   3 + 2 + 2 = 7     6 + 1 + 3 = 10     4 + 0 + 5 = 9

Bài 3 trang 171

Số ?

3 +....=7        6 - ....= 1       ....+ 8 = 8

...+ 5 = 10     9 - ....= 3      9 - 7 = ....

8 + ...= 9       5 + ... = 9     5 - ... = 5

Phương pháp giải

Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

3 + 4 = 7       6 - 5 = 1       0 + 8 = 8

5 + 5 = 10     9 - 6 = 3       9 - 7 = 2

8 + 1 = 9       5 + 4 = 9      5 - 0 = 5

Bài 4 trang 171

Nối các điểm để có:

Phương pháp giải

Dùng thước thẳng nối các điểm đã cho để tạo thành hình theo yêu cầu.

Hướng dẫn giải

1.5. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 172

Bài 1 trang 172

Số ?

2 = 1 + ....     8 = 7 + ......     9 = 5 + .....

3 = 2 + ....     8 = .... + 2     9 = ... + 3

5 = 4 + ...     8 = .... + 4     10 = .... + 4

7 = ... + 2     6 = 4 + ....     10 = 8 + ....

Phương pháp giải

Nhẩm phép cộng các số trong phạm vi 10 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

2 = 1 + 1     8 = 7 + 1     9 = 5 + 4

3 = 2 + 1     8 = 6 + 2     9 = 7 + 2

5 = 4 + 1     8 = 4 + 4     10 = 6 + 4

7 = 5 + 2     6 = 4 + 2     10 = 8 + 2

Bài 2 trang 172

Viết số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền kết quả vào ô trống.

Hướng dẫn giải

Thực hiện các phép tính sau:

6 + 3 = 9            9 - 5 = 4            8 + 2 = 10

4 + 2 = 6; 6 + 3 = 9              9 - 3 = 6; 6 - 1 = 5

Điền vào chỗ trống ta được kết quả sau:

Bài 3 trang 172

 Lan gấp được 10 cái thuyền, Lan cho em 4 cái thuyền. Hỏi Lan còn mấy cái thuyền?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Có: 10 cái thuyền

Cho: 4 cái thuyền

Còn lại: ...cái thuyền?

Lời giải

Muốn tìm số thuyền còn lại ta lấy số thuyền có ban đầu trừ đi số thuyền đã cho.

Hướng dẫn giải

Lan còn lại số cái thuyền là:

10 - 4 = 6 (cái thuyền)

Đáp số: 6 cái thuyền.

Bài 4 trang 172

Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10cm.

Phương pháp giải

- Đánh dấu vị trí của hai điểm M, N bằng thước kẻ và bút chì.

- Nối hai điểm để tạo thành đoạn thẳng MN.

Hướng dẫn giải

Bước 1: Đánh dấu điểm M trùng với vạch 0cm trên thước, điểm N trùng với vạch 10cm trên thước.

Bước 2: Giữ nguyên thước, nối hai điểm M và N.

1.6. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 173

Bài 1 trang 173

Tính:

Phương pháp giải

Tìm giá trị các phép tính rồi điền kết quả vào bảng.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 173

Tính:

5 + 4 =     1 + 6 =     4 + 2 =     9 + 1 =     2 + 7 =

9 - 5 =     7 - 1 =     6 - 4 =     10 - 9 =     9 - 2 =

9 - 4 =     7 - 6 =     6 - 2 =     10 - 1 =     9 - 7 =

Phương pháp giải

Tính nhẩm giá trị của phép cộng rồi điền nhanh kết quả của hai phép tính trừ liên quan.

Hướng dẫn giải

5 + 4 = 9     1 + 6 = 7     4 + 2 = 6     9 + 1 = 10     2 + 7 = 9

9 - 5 = 4     7 - 1 = 6     6 - 4 = 2     10 - 9 = 1     9 - 2 = 7

9 - 4 = 5     7 - 6 = 1     6 - 2 = 4     10 - 1 = 9     9 - 7 = 2

Bài 3 trang 173

Tính:

9 - 3 - 2 =     7 - 3 - 2 =     10 - 5 - 4 =

10 - 4 - 4 =     5 - 1 - 1 =     4 + 2 - 2 =

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính từ trái sang phải.

Hướng dẫn giải

9 - 3 - 2 = 6 - 2 = 4

10 - 4 - 4 = 6 - 4 = 2

7 - 3 - 2 = 4 - 2 = 2

5 - 1 - 1 = 4 - 1 = 3

10 - 5 - 4 = 5 - 4 = 1

4 + 2 - 2 = 6 - 2 = 4

Bài 4 trang 173

Vừa gà vừa vịt có tất cả 10 con, trong đó có 3 con gà. Hỏi có mấy con vịt ?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Tất cả: 10 con

Gà: 3 con

Vịt: ....con?

Lời giải

Muốn tìm số vịt ta lấy 10 trừ đi số con gà đã cho.

Hướng dẫn giải

Có số con vịt là:

10 - 3 = 7 (con)

Đáp số : 7 con.

Câu 1: Số?

2 = 1 + ....     8 = 7 + ......     9 = 5 + .....

3 = 2 + ....     8 = .... + 2     9 = ... + 3

Hướng dẫn giải

2 = 1 + 1     8 = 7 + 1     9 = 5 + 4

3 = 2 + 1     8 = 6 + 2     9 = 7 + 2

Câu 2: Viết số thích hợp vào ô trống:

Hướng dẫn giải

Câu 3: Tính

5 + 4 =     1 + 6 =     4 + 2 =     9 + 1 =     2 + 7 =

Hướng dẫn giải

5 + 4 = 9     1 + 6 = 7     4 + 2 = 6     9 + 1 = 10     2 + 7 = 9

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
  • Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học.
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả.

Copyright © 2021 HOCTAP247